FF Hóa chất Văn Cao

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

slide

Trang chủ

Thứ Sáu, 3 tháng 5, 2024

Hàng về Tổng kho hóa chất Văn Cao

Thứ Ba, 23 tháng 4, 2024

Lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm 2024

  Hóa chất Văn Cao xin thông báo Lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm 2024 đến toàn thể Quý Khách hàng, Quý đối tác và anh chị em nhân viên công ty



Thứ Hai, 23 tháng 10, 2023

Polyethylene Glycol 400,400 (PGE 400,600)

 Xuất xứ: Indonesia,Malaysia;

Quy cách: 225,235kg/phuy.

Polyethylene Glycol 400,400 (PGE 400,600) 
Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

1.Bản chất hoá học Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG(Polyethylene Glycol) là polymer mạch dài có công thức chung là HO(CH2CH2)nH.
  • n : mức độ polymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó.
  • Các loại Polyethylene Glycol gồm : PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4.000,6.000, 9.000, 8.000, 12.000.

2.Tính chất Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C.
  • PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loạisau :
  • Loại bột mịn : dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ 0.15-0.6 mm
  • Loại bột :dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt 0.4-1mm
  • Loại phiến: màu trắng có kích thước hạt khác nhau.

 3.Tính tan Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Tất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít tan.
  • PEG có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết  các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ.

4.Độ bền Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2.

5.Tính tương hợp Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặt cation. Các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như: thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp.
  • PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phân cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh.
  • Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với P.E.G với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác.

6.Ứng dụng Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • P.E.G là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.
  • P.E.G 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt.
  • P.E.G có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng P.E.Glỏng và rắn.
  • P.E.G có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo.
  • Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ.

6.1 Keo dán

  • PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt ( kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate.)

  6.2 Nông nghiệp :

  • PEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu cơ.Vì vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ.
  • PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao hơn.
  • Sử dụng :PEG 200, 300, 400,600.

  6.3 Ngành gốm

  • Sử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, Tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa nung.
  • Loại PEG sử dụng : 400, 600.

6.4 Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân

  • PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
  • PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn.
  • Loại PEGsử dụng : 400, 600

6.5 Trong xi mạ điện

  • Các loại PEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện.
  • Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn.
  • Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chất đánh bóng.
  • Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng.

6.6 Sản phẩm gia đình

  • Các PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như : các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc.
  • Chất này có khả năng hoà tan tốt. Có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong muốn.
  • Loại PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600.

  6.7 Dầu bôi trơn

  • Do các PEG có khả năng hoà tan trong nước. Bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa.
  • PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít cặn.
  • PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600.

6.8 Gia công kim loại :

  • PEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn. Dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện kim.
  • PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600, 900,1000.

6.9. Sơn và coating

  • PEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong nước.Chất này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy được.
  • Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000

6.10 Giấy và sản phẩm giấy

  • Các PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy. Tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn. Chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt. Tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán màng.
  • Ngoài ra PEG cũng được dùng làm chất ổnđịnh màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích thước.
  • Loại PEG sử dụng :200, 300, 400, 4000.

6.11 Dược phẩm

  • Loại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ (USP). Được dùng rộng rãi trong điều chế dược phẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt.
  • PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt.

7.Bảo quản Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Bảo quản nơi khô ráo.
  • PEG là loại chất hút ẩm, cần phảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng.
  • Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy.
  • Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C.
  • PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt (60-700) đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí.
  • PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục.
  • Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại Dung môi

 

DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP )




DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP )
  • Quy cách: 200 kgs/phuy
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
  • Công thức hóa học: C24H38O4,
  • Tên gọi khác: Di-Octyl Phthalate.

1. Mô tả DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP)

2. Đặc điểm của DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP )

3.Tính chất của DOTP

  • Di-Octyl Phthalate (DOPT) là một chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết được.
  • Có thể hòa tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường không tan trong nước.
  • Nó có thể trộn lẫn và tương hợp với các chất hoá dẻo đơn phân tử thường được dùng trong PVC.
  • Tỷ trọng: 0,986 ± 0,003g/ml
  • Độ nhớt ở 400C: 26 (g/cm3)- Màu: 30 APHA max
  • Chỉ số axit: 0,2 KOH mg/g max
  • Độ tinh khiết: 99,5% min, hàm lượng nước: 0,1% max

3. Ứng dụng của Dầu hóa dẻo DOTP

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Phụ gia ngành sơn

Phụ gia

Các loại nhựa

Dung môi

 

Dầu hóa dẻo DOP





DẦU HOÁ DẺO DOP
(Xuất xứ Indonesia)
DOP,BIS (2- ETHYLHEXYL) PHTHALATE






Xuất xứ: Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan

Quy cách: 200 kgs/phuy

Tên thương mại là PALATINOL AH,

Tên hoá học là Dioctyl phthalate

Công thức hóa học là: C24H38O4,

I. Đặc tính của Dầu hóa dẻo DOP

  • Dioctyl phthalate (Viết tắt là DOP hay DEHP), là một loại Phthalate.
  • Dầu hóa dẻo DOP được đưa vào vật liệu nhằm giúp cải thiện độ dẻo, tăng khả năng làm việc và độ căng phồng cho vật liệu.
  • Không những thế, dầu hóa dẻo DOP còn có tác dụng làm giảm độ nhớt nóng chảy, giúp hạ nhiệt của vật liệu chuyển nhiệt độ sang trạng thái thấp hơn, modul đàn hồi của sản phẩm thấp hơn.
  • Do khả năng làm dứt gãy các mạch Cacbon trong liên kết của các hợp chất cao phân tử ở nhiệt độ cao.
  • Do tính chất phù hợp và chi phí thấp, DEHP được sử dụng rộng rãi như chất làm dẻo trong sản xuất các sản phẩm làm bằng PVC .

II. Tính chất của Dầu hóa dẻo DOP

  • Dầu hóa dẻo DOP là chất lỏng khan, không màu, trong suốt, có mùi khó nhận biết được tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường ( hầu như không tan trong nước).
  • Dầu hóa dẻo DOP là chất có thể hòa tan trong dầu và các loại dung môi hữu cơ thông thường, nhưng không thể hòa tan trong nước.
  • Với tính chất khó bay hơi, ổn định, cách điện tốt, độ dẻo cao, Dầu hóa dẻo DOP là lựa chọn hàng đầu trong công nghiệp hóa dẻo để tạo ra những sản phẩm chất lượng cao.

III. Đặc tính kỹ thuật của Dầu hóa dẻo DOP

  • Là chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết.
  • Tỷ trọng: 0,986 ± 0,003g/ml
  • Độ nhớt ở 400C: 26 (g/cm3)- Màu: 30 APHA max
  • Chỉ số axit: 0,2 KOH mg/g max
  • Độ tinh khiết: 99,5% min, hàm lượng nước: 0,1% max

IV. Ứng dụng của Dầu hóa dẻo DOP

  • Dùng làm chất hóa dẻo cho nhựa PVC. Tại ra các tính chất chung có lợi cho quá trình gia công và sử dụng.
  • Dùng làm chất hoá dẻo cho nhựa PVC.
  • Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.
  • Dùng trong dây cáp và dây điện:
  • Thường được sản xuất bằng ép đùn
  • Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.
  • Các phương pháp gia công màng PVC hóa dẻo đặc trưng gồm cán láng (như mái nhà) ép đùn khuôn kéo sợi và ép đùn – thổi màng (màng bao bì).
  • Thường dùng DOP trong quá trình tạo các loại màng tự dính.
  • Dùng trong dây cáp và dây điện: thường được sản xuất bằng ép đùn. Các lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của các loại dây cáp và dây điện là xây dựng, xe hơi và điên tử. PVC hóa dẻo dùng để cách ly, bao bên ngoài và cũng dùng làm chất độn bên trong cho các tấm chì lợp nhà.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Phụ gia ngành sơn

Phụ gia

Các loại nhựa

Dung môi



Thứ Tư, 18 tháng 10, 2023

Nitrocellulose

Nitrocellulose

Xuất xứ: Thái Lan

Quy cách: 100kgs/phuy; 120kgs/phuy;

1.Các đặc tính của màng nitrocellulose

  • Tốc độ khô cao
  • Dễ sử dụng
  • Bay hơi dung môi cao
  • Tạo màng tốt
  • Bóng
  • Không dẻo nhiệt

2.Tính chất hoà tan của nitrocellulose

  • Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocellulose là khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)
  • Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độ dài của chuỗi phân tử.

3.Dung môi của nitrocellulose

  • Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.
  • Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng là dung môi sau cùng.
  • Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môi sau cùng và chất pha loãng. Vd: ethyl acetate/ isopropanol/ toluene.

4.Quá trình làm khô màng nitrocellulose

  • Màng cellulose khô do sự bay hơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể được điều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.
  • Một hỗn hợp dung môi có thành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.

5.Ứng dụng nitrocellulose:

  • Cellulose được xử lý bằng axít sulfuric và nitrat kali để cho ra cellulose mononitrat. Đây được sử dụng trong thương mại như là 'celluloid', một loại nhựa dễ cháy được sử dụng đối với sơn mài và phim ảnh.
  • Màng nitrocellulose, hoặc giấy nitrocellulose là một màng dính được sử dụng cho việc cố định axit nucleic ở miền nam blot và bắc blot. Nó cũng được sử dụng để cố định các protein trong các blot thuộc phương Tây và kính hiển vi nguyên tử vì mối quan hệ không đặc hiệu của nó đối với các amino acid.
  • Nitrocellulose được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ các xét nghiệm chẩn đoán nơi xảy ra kháng thể kháng nguyên và kháng thể.
  • Bóc vỏ than bằng nitrocellulose
  • Các loại đèn flash của nhà ảo thuật là các tờ giấy hoặc vải làm từ nitrocellulose, cháy gần như ngay lập tức với đèn flash sáng, không để tro.
  • Đối với chuyến bay vào vũ trụ, nitrocellulose được Copenhagen Suborbitals sử dụng trên một số nhiệm vụ như là một phương tiện để vứt bỏ các thành phần hình con nhộng của tên lửa / không gian và triển khai các hệ thống phục hồi. 
  • Sơn Nitrocellulose đã được sử dụng cho guitar và saxophones. Được sản xuất bởi DuPont, sơn cũng được sử dụng cho xe ô tô có cùng mã màu với rất nhiều guitar như Fender và Gibson.
  • Sơn lót Nitrocellulose cũng được sử dụng cho máy bay, được sơn trên máy bay có lớp phủ bằng vải để thắt chặt và bảo vệ vật liệu.
  • Nó cũng được sử dụng để đóng thẻ bài và để giữ ghim lại với nhau trong các văn phòng đóng ghim.
  • Sơn móng được làm từ sơn mài nitrocellulose vì nó không tốn kém, khô nhanh và không gây hại cho làn da.
  • Sơn Nitrocellulose được phủ lên trên nhôm hoặc đĩa thủy tinh, sau đó các rãnh được cắt bằng máy tiện, để tạo ra một bản ghi âm. Chúng được gọi là đĩa axetat.
  • Guncotton, tan trong khoảng 25% trong acetone, tạo thành một loại sơn mài được sử dụng trong giai đoạn đầu của việc hoàn thiện gỗ để tạo ra một lớp hoàn thiện có độ cứng với độ bóng sâu. Thường là lớp phủ đầu tiên, được chà nhám và các lớp phủ khác liên kết với nó.

 

 Loại Nitrocellulose
SS1/8,1/4,1/2,20Mực in ống đồng, in mềm dẻo
RS 1/16, 1/8Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất
RS 1/4, 3/8Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.
RS 1/2Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy
RS 5Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.
RS 20Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da
RS 40, 80Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.
RS 120Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)
RS 1000Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)

6. Nguy hiểm

  • Collodion, một giải pháp của nitrocellulose trong ether và ethanol, là một chất lỏng dễ cháy.
  • Khi khô, nitrocellulose là chất nổ và có thể bốc cháy bằng nhiệt, tia lửa, ma sát. Một bình chứa quá khô của nitrocellulose được cho là nguyên nhân ban đầu của Vụ nổ tại Thiên Tân 2015.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Phụ gia cho sơn

Phụ gia ngành nhựa 

Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2023

Propylene glycol monomethyl ether acetate (PMA)



Xuất xứ: Singapore

Quy cách: 190 kgs

Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)

CTPT: CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3– C6H12O3

Tài liệu kỹ thuật : CA( Dow) ; CA( HQ); CA(singapore)

CTPT : CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3 – C6H12O3

Tên hoá học : Propylene glycol monomethyl ether-1,2- acetate; PGMEA; Methyl proxitol Acetate.MPA (shell); proxitol, Dowanol

PMA

1.Giới thiệu PMA

  • Hóa chất PMA là dung môi bay hơi trung bình, có mùi nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.

2.Tính chất PMA

  • Hóa chất Propyleneglycol monomethyl ether acetate là một chất lỏng trong suốt, ít hút ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn toàn với nước.
  • Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
  • Chất này thuỷ phân chậm trong nước, nhưng bị thuỷ phân hoàn toàn trong 8h ở môi trường kiềm.
  • Nhiệt độ sôi ở 1013mbar: 145-1470C
  • Tỷ trọng ở 20­0C : 0.965-0.97 g/cm3
  • Khối lượng phân tử : 132.16g/mol
  • Nhiệt độ đông đặc : <-750c br="">
    Tốc độ bay hơi (ether =1): 33
  • Độ hoà tan :
  • Khi cho PMA vào nước thì chỉ 22% trọng lượng PMA tan
  • Khi Nứơc vào PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan
  • Khả năng hoà tan :
  • Hoà tan được : NC, chất hoá dẻo DOP,DBP
  • Không hoà tan được : PVC

3.Ứng dụng PMA

a.Coating :

  • Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating
  • Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.

b.Mực in:

  • Mực in lụa, in gravura và in flexo
  • Paste viết bi.

c.Các ứng dụng khác:

  •  Được sử dụng làm dầu đánh bóng cho các loại đồ gia dụng, pha chế màu nhuộm gỗ.
  •  Dung dịch dye và paste màu rất tốt nên dùng để in và nhuộm màu thuộc da và các loại vải sợi trong ngành  công nghiệp dệt may.
  • Dùng trong sản xuất keo dán

4. Môi trường PMA

  • Dung môi PMA ở điều kiện thường cả lỏng và hơi đều có thể dễ bắt cháy. Hơi của dung môi có thể lan đi xa trong không khí.
  • Nguy hiểm cháy nổ luôn ở mức cao nên cần lưu ý bảo quản kín.
  • Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc ngọn lửa.
  • PMA ổn định trong điều kiện bảo quản được đề nghị. PMA không tương thích với acid mạnh và chất oxy hóa mạnh.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO