FF tháng 4 2021 ~ Hóa chất Văn Cao

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

slide

Trang chủ

Thứ Hai, 26 tháng 4, 2021

Ứng dụng nổi bật của Hạt Nhựa chống cháy

 Hạt nhựa chống cháy        

Hạt nhựa chống cháy

Hạt nhựa chống cháy là một trong những vật liệu nhựa. Sở hữu rất nhiều tính năng không phải dòng vật liệu nào cũng mang lại. Từ những tính năng này đã giúp cho người sử dụng nhận được rất nhiều lợi ích. Tuy nhiên, những tính năng và ứng dụng của dòng vật liệu này thì không phải ai cũng biết.

Xin giới thiệu đến các bạn một số thông tin cơ bản nhất về hạt nhựa chống cháy. Một trong những thông tin ấy là tính năng nổi bật cũng như ứng dụng điển hình.

I.Hạt nhựa chống cháy có những tính năng gì nổi bật?

Hạt nhựa chống cháy là một trong những hạt nhựa có khả năng chống cháy.Ngoài tác dụng chống cháy tuyệt hảo, hạt nhựa chất lượng cao này còn sở hữu một số tính năng nổi bật khác. Điển hình như ba tính năng dưới đây:

  • Hạt nhựa chống cháy có tính về cơ học cao, khá cứng vững. Tuy nhiên, nó lại không mềm dẻo như PE, cũng không bị kéo giãn dài, nên rất dễ chế tạo thành sợi. Bên cạnh đó, hạt nhựa này còn rất dễ bị xé rách khi không may có một vết cắt, hoặc một vết thủng nhỏ.
  • Ngoài ra, nhựa chống cháy này cũng sở hữu những tính năng giống như hạt nhựa PE nhưng cứng hơn. Cách điện tần số cao cực kỳ hiệu quả. Khi hoạt động ở nhiệt độ thấp nó có thể chịu được va đập thấp.
  • Tính chất tùy thuộc vào cấu trúc đồng phân lập thể.
  • Dòng hạt nhựa chất lượng cao này trong suốt, độ bóng bề mặt cao mang lại khả năng in ấn cao, nét in rõ ràng chi tiết.
  • Đặc biệt không màu, không mùi, không vị, không có chất độc hại. Nên nó hoàn toàn an toàn với sức khỏe của người sử dụng. Cũng như thân thiện với môi trường xung quanh.

II. Ứng dụng nổi bật của hạt nhựa chống cháy

Nhờ những tính năng nổi bật trên, hạt nhựa chống cháy được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Điển hình như những ứng dụng dưới đây:

  • Sử dụng làm bao bì, hay một lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm. Không có yêu cầu chống oxy hóa một cách nghiêm ngặt nhất.
  • Bên cạnh đó nguyên liệu nhựa này còn được sử dụng làm màng phủ ngoài đối với loại màng nhiều lớp. Nhằm tăng tính chống thấm khí, hơi nước, từ đó tạo ra khả năng in ấn cao. Và rất dễ xé rách để mở bao bì bởi nó đã được tạo sẵn một vết đứt, cũng như tạo độ bóng cao cho bao bì.
  • Bên cạnh đó, hạt nhựa chống cháy còn được sử dụng làm nắp chai nước ngọt, thân và nắp bút mực. Hay hộp nữ trang, két bia, hộp đựng thịt…
  • Thậm chí, nó còn được sử dụng làm kháng hóa chất trong ngành y tế như: Chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi..
  • Hoặc cách điện tần số cao: Hạt nhựa chống cháy còn được sử dụng làm vật liệu cách điện tần số cao, tâm, vật kẹp cách điện.
  • Trong ngành công nghiệp dệt: Thì nó được sử dụng làm dép giả da đi trong nhà, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng tương đối lớn.

Sưu tầm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO 

Hóa chất ngành dệt

Hóa chất dung môi

Hóa chất ngành sơn

 

 

Chủ Nhật, 18 tháng 4, 2021

Phụ gia chống cháy cho nhựa

 Phụ gia chống cháy         

Phụ gia chống cháy

I.Qúa trình cháy của nhựa

Để hiểu được quá trình làm trì hoãn và chống cháy cho nhựa, trước tiên ta phải hiểu được quá trình cháy và đặc thù trong quá trình cháy của nhựa.

Có thể thấy ba yếu tố chính trong quá trình cháy gồm:

  • Thành phần oxy, là thành phần đóng vai trò không thể thiếu trong phản ứng cháy. Oxy luôn có trong môi trường xung quanh. Nhiệt độ là yếu tố giúp thúc đẩy phản ứng oxy hóa diễn ra nhanh hơn. Nhiệt độ cũng là yếu tố làm gãy mạch các hợp chất hữu cơ, tạo thành những hợp chất thấp phân tử dễ bắt cháy.
  •  Vật thể cháy, là thành phần tham gia vào phản ứng oxy hóa. Tùy thuộc vào cấu trúc, mổi vật thể có thể bắt cháy ở điểm nhiệt khác nhau. Cũng tùy thuộc vào cấu trúc hóa học của vật thể mà:
  • Nhiệt lượng sinh ra cho quá trình cháy cao thấp khác nhau.
  • Cấu trúc dễ hay không dễ phân hủy nhiệt để tạo ra những hợp chất dễ cháy.
  • Riêng đối với vật liệu nhựa thì có thể thấy đây là vật liệu có thành phần chính là hữu cơ, có những đặc điểm cháy:
  • Nhiệt độ bắt cháy tương đối thấp.
  • Nhiệt lượng cháy sinh ra cao
  • Dễ bị phân hủy nhiệt, tạo ra các thành phần hữu cơ thấp phân tử có tính cháy cao.

II.Nguyên lý ngăn quá trình chống cháy

  •  Từ việc phân tính về quá trình cháy của vật liệu nhựa, người ta đã thấy có một số nguyên lý nhằm trì hoãn. Ngăn chặn và dập tắt quá trình cháy của nhựa, như sau:
  •  Thành phần có đặc tính cướp oxy trong quá trình cháy. Đây là thành phần rất nhạy phản ứng với oxy. Đòi hỏi lượng oxy cao và ít sinh ra nhiệt lượng khi cháy.
  •  Tạo thành lớp ngăn cản sự tiếp xúc oxy và cách nhiệt: Là thành phần sau khi cháy hình thành hợp chất có tính liên kết. Tạo thành một lớp trơ với nhiệt bao quanh vật thể cháy (gọi là lớp xỉ trơ), nên giúp ngăn chặn việc tiếp xúc của oxy vào bên trong vật thể cháy.
  •  Làm suy giảm nhiệt năng của quá trình phản ứng cháy. Đây chủ yếu là các hợp chất khi phân hủy nhiệt hình thành ra các hợp chất có tính thu nhiệt cao, thường thấy nhất là sinh ra hơi nước.
  •  Dùng thành phần trơ để đẩy oxy khỏi vật cháy: Một số hợp chất khi cháy, sinh ra một số khí trơ lớn nên tạo ra xu hướng đẩy xa oxy của môi trường ra xa khỏi vật thể cháy.

III.Phân loại các hợp chất chống cháy cho nhựa

Để tăng khả năng chống cháy cho sản phẩm nhựa, người ta thường dùng một số hợp chất như:

  •  Hợp chất chứa nhiều phân tử halogen (Cl, Br,…): Những hợp chất này ngăn quá trình cháy theo nguyên lý đầu tiên. Chúng có tác dụng làm suy yếu quá trình cháy, do cướp nhiều oxy và không sinh ra nhiều nhiệt lượng, nên làm suy yếu quy trình cháy. Hợp chất này đóng vai trò rất quan trong trong việc ngăn chạy quá trình cháy ngay điểm bắt đầu (ngay thời điểm nhiệt lượng xung quanh còn nhỏ, chưa đủ cao).
  •  Hợp chất phosphorus: Hợp chất phosphorous khi cháy sẽ sinh ra acid phosphoric, là thành phần giúp hình thành lớp sỉ cứng trơ nhiệt xung quanh vật thể cháy, giúp ngăn cản việc tiếp xúc của oxy vào bên trong. Thành phần acid phophoric và lớp xỉ trơ còn ngăn cản quá trình phân hủy nhiệt và việc thoát các hợp chất hữu cơ hình thành do quá trình phân hủy nhiệt ra bên ngoài. Hợp chất phosphorus này thường được dùng cho các vật liệu xốp, có diện tích tiếp xúc oxy lớn, dễ cháy như: vật liệu xốp polyurethane (nệm); thảm; sản phẩm trang trí nội thất; sản phẩm cao su trong nhà;… Hợp chất này hoạt động chủ yếu theo nguyên lý chống cháy thứ 2.
  •  Hợp chất Nitrogen: Hợp chất nitrogen này hoạt động chống cháy theo nhiều hướng. Chúng tham gia vào quá trình hình thành ra lớp xỉ trơ, giúp ngăn cản oxy (như nguyên lý thứ 2). Khi chúng cháy cũng sinh ra một lượng khí trơ (NO2) đẩy xa oxy ra khỏi vật thể cháy (như nguyên lý chống cháy thứ 4). Người ta nhận thấy rằng việc kết hợp những hợp chất Nitrogen và Phosphorus tạo thành hiệu ứng liên hợp giúp ngăn chặn quá trình cháy một các rất hiệu quả.
  •  Hợp chất vô cơ: Đa phần hợp chất vô cơ có tính chịu nhiệt cao. Sản phẩm sau cháy nếu có là những hợp chất rắn trơ, nên giúp hình thành bộ khung của lớp xỉ trơ (theo nguyên lý 1). Một số hợp chất có tính phân hủy nhiệt và sinh ra nước (như: hợp chất alluminium hydroxide, magnesium hydroxide,…) là một nhân tố làm suy giảm nhiệt độ của vật thể cháy (theo nguyên lý 3). Các hơi nước cũng tăng thể tích nhanh ở nhiệt độ cao, tạo ra việc đuổi oxy khỏi vật đang cháy (theo nguyên lý). Người ta nhận thấy rằng kết hợp giữa những hợp chất vô cơ trên với các hợp chất Phophorus, Nitrogen, Hologen sẽ tạo nên việc chống cháy tổng hợp và rất hiệu quả cho nhựa. Một nhược điểm cần phải quan tâm khi sử dụng những hợp chất vô cơ trên vào trong nhựa ảnh hưởng nhiều đến tính chất cơ lý của sản phẩm.

Sưu tầm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Phụ gia

Phụ gia ngành sơn 

Các loại dung môi

Thứ Hai, 12 tháng 4, 2021

PHỤ GIA TĂNG BÓNG OLEAMIDE CHO SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE

 Sản xuất bao bì PP, PE             

 Sản xuất bao bì PP, PE[/caption]

Trong quá trình gia công, sản xuất màng mỏng các sản phẩm thường bị ảnh hưởng đến độ trong, bóng và sự kết dính.

  • Nguyên nhân: khi ta sử dụng chất độn (Taical), nhựa tái sinh hoặc kết hợp các yếu tố của quá trình gia công. Đôi khi nhựa bị lão hóa, màu bị phai hoặc bay màu nhanh.
  • Phụ gia tăng bóng là một giải pháp tốt cho sản phẩm đòi hỏi có độ trong và bóng cao mà với một chi phí hợp lý nhất. Chất tăng bóng kết hợp tốt nhất với chất trợ gia công thì hiệu quả mang lại cao hơn.
  • Công thức hoá học:

CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-CONH2

I.Công dụng của bột tăng bóng:

  • Bột tăng bóng là một tác nhân làm tăng sự trong suốt, tăng độ bóng của PE và đang trở thành tiêu chuẩn mới. Với bột tăng bóng, các giá trị mây mù có thể được giảm một nửa so với hiệu suất ban đầu trước PE.
  • Bột tăng bóng dựa trên hợp chất béo oleamide có công thức C17H35CONH2. Đây là một hợp chất của chất béo cao phân tử có nguồn gốc từ Acid Oleic . Với những liên kết mạch dựa trên cầu nối là liên kết peptited do vậy phụ gia giúp bề mặt sản phẩm đạt được độ bóng cao do có tính chất làm cầu nối giữa các nhánh PE với nhau.
  • Ngoài ra, phụ gia tăng bóng được xem như 1 chất trợ gia công ngoại. Tạo sự trơn và đồng nhất sản phẩm trong quá trình thổi màng. Tăng năng xuất tạo màng từ 1-3%, giúp trục Vis giảm tối đa sự ma sát ngoại, đóng vai trò như một chất bôi trơn ngoại. Do đó, làm giảm được sự ăn mòn đối với trục Vis, tăng hiệu quả kinh tế.
  • Phụ gia tăng bóng có nguồn gốc từ Oleamide chất béo của hợp chất cao phân tử nên không ảnh hưởng khi sử dụng trong màng bao, túi đựng thực phẩm,…
  • Phụ gia tăng bóng không có ảnh hưởng xấu đến khả năng hàn, dán hoặc tính chất xử lý Corona cũng như khả năng bám dính của mực in hay keo ghép.

II.Ứng dụng:

  • Chất tăng bóng này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất. Đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất bao bì PE,PP,…
  • Hàm lượng sử dụng:Thông thường được sử dụng từ 0.2 – 1.0%.

III. Hướng dẫn sử dụng: 

  • Sau khi gần kết thúc quá trình trộn keo với các loại hạt nhựa màu (masterbatch) và một số phụ gia khác (chất độn, taical, hạt tăng dai,…).
  • Lúc này ta mới cho thêm từ 0.2 – 1.0% phụ gia tăng bóng vào, vì khi đó các hạt keo đã được đảo trộn đều và có khuynh hướng mang theo điện tích. Như vậy bột tăng bóng khi cho vào ở giai đoạn này sẽ được bám phủ đều vào hạt keo mà không bị bay mất làm tăng hiệu quả sử dụng, đạt được chất lượng tốt nhất.

Sưu tầm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Phụ gia

Phụ gia ngành sơn 

Các loại dung môi

Thứ Sáu, 9 tháng 4, 2021

Bột PVC PASTE

  PVC Paste là dạng nhựa nhũ tương của PVC, còn PVC là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng trùng hợp vinylclorua (CH2=CHCl).

I. Bột PVC PASTE là gì?

  • PVC Paste là dạng nhựa nhũ tương của PVC, còn PVC là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng trùng hợp Vinylclorua (CH2=CHCl).
  • PVC không độc, nó chỉ độc bởi phụ gia, monome VC còn dư. Khi gia công chế tạo sản phẩm do sự tách thoát HCl.
  • PVC chịu va đập kém. Để tăng cường tính va đập cho PVC thường dùng chủ yếu các chất sau: MBS, ABS, CPE, EVA với tỉ lệ từ 5 - 15%.
  • PVC là loại vật liệu cách điện tốt, các vật liệu cách điện từ. PVC thường sử dụng thêm các chất hóa dẻo tạo cho PVC này có tính mềm dẻo cao hơn, dai và dễ gia công hơn, chất lượng khi gia công tốt hơn, dễ sử dụng hơn.

 Bột PVC PASTE 

Bột PVC PASTE

II.Ứng dụng chính của bột PVC PASTE:

  • PVC paste thường được sử dụng để làm đường ống, ống dẫn và phụ kiện đường ống.
  • Được sử dụng để làm dây và cáp..
  • Vật liệu đóng gói, bao bì màng, máng nước, miếng đệm, poster, pano, băng rôn quảng cáo
  • Dệt may hoàn thiện….
  • Làm tấm nhựa PVC, ứng dụng trong nội thất, xây dựng…
  • Sử dụng làm các thiết bị y tế như túi xách tĩnh mạch, túi đựng máu, ống hô hấp, ống thông, thiết bị lọc máu…
  • Làm đồ chơi giải trí và một số đồ thể thao
  • Lớp phủ trải: Da nhân tạo, bạt & Canvas, Khăn trải bàn, rèm, băng tải thắt lưng, lớp phủ cuộn, lót thảm.
  • Đúc: Đồ chơi, niêm phong nút chai, nón giao thông.
  • Ngâm: Tay cầm dụng cụ, Chai thủy tinh.

Một số ứng dụng của nhựa PVC Siamvic có thể được quy định tiêu chuẩn hoặc hạn chế bởi luật pháp và quy định hiện hành của quốc gia. Có thể trong số các thiết bị y tế, bao bì mỹ phẩm, bao bì chăm sóc cá nhân, bao bì thực phẩm và thức ăn, nước uống. v.v.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Phụ gia

Chất tẩy rửa