FF 2016 ~ Hóa chất Văn Cao

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

slide

Trang chủ

Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2016

SILRES® BS 290



SILRES® BS 290  :là một hỗn hợp của các đồng phân của octyltrietthoxysilane với iso-octyltriethoxysilane

1.Mô tả:

SILRES® BS 290 là một silicone nguyên chất, được hình thành bởi hỗn hợp silane và siloxane. SILRES® BS 290  được hòa tan với các dung môi hữu cơ.
Dung dịch được pha loãng của SILRES® BS 290  bởi các dung môi hữu cơ được sử dụng làm dung dịch chống thấm với tiêu chuẩn chất lượng cao dành cho các sản phẩm đá tự nhiên, các chất nền kiềm cao.

2.Đặc trưng:


 Thuộc tính
 Phương thức kiểm tra
 Giá trị
 Khối lượng riêng tại 25°C
 DIN 51757
 1,05g/cm³
 Nhiệt độ bốc cháy
 DIN 51757
 42°C
 Độ nhớt
 DIN 51757
 15-19 mPa.s
 Silane/Siloxane

 xấp xỉ 100%

3.Ứng dụng:

SILRES® BS 290 được sử dụng như các dung dịch chông thấm thông dụng dành cho các vật liệu xây dựng tự nhiên.
- Gạch nung,gạch dành cho xây dựng.
- Tất cả các loại bê tông.
- Bê tông nhẹ.
- Gạch vôi cát.
- Vật liệu tự nhiên hoặc đá nhân tạo.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, phường 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com


Thứ Hai, 12 tháng 9, 2016

Acid lactic 80 - 90%



1.Mô tả sản phẩm axit lactic :
 -Axit lactic là một sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn axit lactic (Lactobacillen). Họ tham gia vào quá trình lên men lactic acid, một quá trình bảo tồn truyền thống của thực phẩm.
Ví dụ như Sauerkraut, ô liu, hoặc rau muối. Hiệu quả bảo quản của các axit lactic được hình thành trong các sản phẩm sữa tháng (như bơ và sữa chua) là đáng kể.
-Tác dụng chất bảo quản acid lactic là tương đối yếu (nó lần đầu tiên trở nên hiệu quả ở nồng độ lớn hơn 0,5 phần trăm).
-Nó ngăn cản sự xuất hiện của một số vi khuẩn không mong muốn hoặc có hại. Thông thường, acid lactic được áp dụng kết hợp với các chất bảo quản khác. Axit lactic cũng được sử dụng bởi vì mùi vị đặc trưng tăng cường nó.
2.Công dụng

a.Công dụng:
 Axit lactic được sử dụng trong:
1.ngâm rau (bắp cải, đậu, dưa chua, dưa cải bắp, ô liu, dưa chua hỗn hợp, vv)
2. bơ thực vật (để tăng cường hương vị)
3.nước sốt xà lách
4.babyfood (cải thiện khả năng tiêu hóa)
5. đồ uống (cải thiện phù hợp cho việc lưu trữ)
6.Công nghệ gen
Hôm nay, acid lactic chủ yếu được sản xuất với phương pháp Biotechnical có sử dụng vi khuẩn lactic acid.
-Nói chung, vi khuẩn đó đều không biến đổi gen. Để cho các vi khuẩn để thực hiện các thay đổi hóa học mong muốn, họ cần một môi trường dinh dưỡng cụ thể. Trong sản xuất của axit lactic, phương tiện này bao gồm chủ yếu của tinh bột ngô hoặc bột khoai tây.


Nếu axit lactic được sản xuất với sự trợ giúp của các vi sinh vật biến đổi gen, nó không phải là đối tượng của một yêu cầu ghi nhãn. Phụ gia được sản xuất trong hệ thống khép kín với sự giúp đỡ của các vi sinh vật biến đổi gen cũng không phải chịu một yêu cầu ghi nhãn, cung cấp các phụ gia trong câu hỏi đã được thanh lọc và không chứa bất kỳ các vi sinh vật.
b.Lợi ích khi sử dụng axit lactic:
  Chủng khác của lactobacilli và bifidobacteria, trong, tự phát, thực phẩm lên men lacto-tự nhiên, mang lại lợi ích sức khỏe khác, bao gồm:

1.Ức chế tác nhân gây bệnh như E. coli hay Clostridium perfringens
2.Ngăn chặn bệnh tiêu chảy gây ra bởi (rota) virus hoặc vi khuẩn Salmonella
3.Giảm hiệu ứng (hoặc loại bỏ đó) nhiễm Candida
4.Khôi phục lót nhầy của "ruột"
5.Kích thích hệ thống miễn dịch
6.Phát triển sỏi thận có thể được giảm bằng cách cải thiện "ruột" thực vật vì vi khuẩn probiotic đã được hiển thị để trung hòa oxalate, một trong những rủi ro đối với việc phát triển sỏi thận. 7.Phát hành các loại vitamin, khoáng chất và enzyme từ thực phẩm, làm cho chúng dễ dàng-có sẵn
8.Phá hủy rộng phạm vi của các độc tố tự nhiên và tổng hợp trong thực phẩm tươi sống Tăng đại tiện, làm giảm táo bón
9. Phá vỡ đường, tinh bột và đường lactose tiêu hóa dễ dàng hơn cho
10. Tuyến tụy, gan, thận được tốt hơn
11.Giúp đỡ trong việc làm giảm các lo âu và trầm cảm (enzyme đóng vai trò rất lớn trong sản ruột serotonin!)
12.Tạo chất xơ có lợi đó là tương thích hơn với đường tiêu hóa
13. Tất cả các loại thực phẩm lên men lacto-có chủng hoặc tỷ lệ vi khuẩn lactic acid khác nhau, và mỗi người trong số họ là rất quan trọng đối với sức khỏe tốt.
14.Đối với một chế độ ăn cân bằng, hãy chắc chắn để ăn một phạm vi rộng của các loại thực phẩm lên men. 
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Caustic potassium (KOH)



+ Quy cách: 25kgs/bao
+ Xuất xứ: Ấn Độ
Loại sản phẩm : hóa chất tẩy rửa
1.Phản ứng với các hợp chất vô cơ

Hồi phản ứng của nó đối với axit, KOH tấn công oxit . Vì vậy, SiO 2 bị tấn công bởi KOH để cung cấp cho các silicat kali hòa tan. KOH phản ứng vớicarbon dioxide để cung cấp cho bicarbonate : KOH + CO 2 → KHCO 3
+ Ngoại quan: dạng vảy màu trắng, là chất kiềm ăn da mạnh, dễ hòa tan trong nước
+ Ứng dụng Potassium hydroxide KOH : dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác, sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng, sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, pin alkaline và thuốc nhuộm.

2.Sản xuất dầu diesel sinh học

Mặc dù đắt hơn bằng cách sử dụng sodium hydroxide, KOH hoạt động tốt trong sản xuất diesel sinh học transester của các chất béo trung tính trongdầu thực vật . Glycerin từ chế biến dầu diesel sinh học hydroxit kali là hữu ích như là một thực phẩm bổ sung không tốn kém cho gia súc, một khi methanol độc hại được gỡ bỏ.
Sản xuất xà phòng mềm

Xà phòng hóa của chất béo với KOH được sử dụng để chuẩn bị "kali tương ứng với xà phòng ", đó là mềm hơn so với sodium hydroxide phổ biến hơn có nguồn gốc từ xà phòng. Bởi vì sự mềm mại và độ hòa tan cao hơn, xà phòng kali cần ít nước hơn để hóa lỏng, và do đó có thể chứa chất làm sạch hơn xà phòng natri hoá lỏng.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Caustic Soda flake 98%(Xút vẩy)



Cautic Soda Flakes NaOH 98% - Xút Vảy Đài Loan 98%
Quy cách: Net 25Kg/Bao
Xuất xứ: Đài Loan, trung Quốc

Tên gọi: Cautic soda Flakes, NaOH Flakes
Tên Hóa Học: Cautic soda Flakes
Tên khác: Cautic soda Flakes, NaOH Flakes, Xút Vảy Đài Loan, Xút Vảy
CAS-No.  1310-73-2

Công Thức Hóa Học: NaOH Flakes, NaOH

Synonym: Caustic soda, Sodium hydrate, soda lye, Lye, Sodium Hydroxide,
White Caustic, Caustic Flake, Hydroxyde De Sodium (French), Natriumhydroxid (German), Natriumhydroxyde (Dutch), Sodio(Idrossido Di), Ascarite,
Ngoại quan: Dạng vẩy đục không màu, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin).

Lưu trữ, bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Ứng dụng:
- NaOH là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như  Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ...
Sản phẩm ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng, dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn.
- Dùng trong ngành công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp…
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com


Acid Formic




Axít fomic hòa tan trong nước và các chất dung môi hữu cơ khác và hòa tan một ít trong các hyđrôcacbon. Trong các hyđrocacbon và trong pha hơi, nó thực sự bao gồm các nhị trùng liên kết hiđrô hơn là các phân tử riêng rẽ. Trong pha khí, mối liên kết hyđrô này tạo ra một kết quả có độ lệch lớn so với định luật khí lý tưởng. Axít fomic lỏng và rắn gồm có một mạng liên kết hiđrô vô hạn của các phân tử axít fomic.

 1.Tính chất hóa học
 Tính axit: Axit formic là axit yếu.Tuy nhiên nó mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no đơn chức và mạnh hơn axit cacbonic ( H2CO3)
 Dung dịch HCOOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ nhạt.

a.Tác dụng với kim loại mạnh:
2Na + 2HCOOH --> 2HCOONa + H2

b.Tác dụng với oxit bazơ:
CuO + 2HCOOH --> (HCOO)2Cu + H2O

c.Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
NaHCO3 + HCOOH --> HCOONa + CO2 + H2O

C6H5ONa + HCOOH --> HCOONa + C6H5OH.

2.Tính chất của nhóm -COOH:
Do hiệu ứng dồn mật độ electrron trong nhóm -COOH nên nguyên tử H bị phân cực mạnh do đó tính axit của HCOOH mạnh hơn ancol và phenol.
 Phản ứng este hóa:
HCOOH + CH3OH --> HCOOCH3 + H2O.

Phản ứng này là phản ứng thuận nghịch được xúc tác nhờ axit sunfuric đặc và nhiệt độ.

3.Tính chất đặc biệt của HCOOH:
Phản ứng tráng gương
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH --> (NH4)2CO3 + 2Ag(kết tủa) + 2NH3(khí) + H2O

4.Sản xuất:

 -Một số lượng đáng kể axít fomic được sản xuất như là một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất các hóa chất khác, đặc biệt là axít axetic. Quá trình sản xuất này không đủ để đáp ứng yêu cầu hiện nay đối với axít fomic, và một số lượng axít này phải được sản xuất cho mục đích riêng.
 -Khi mêtanol và cacbon mônôxít được kết hợp với sự có mặt của một bazơ mạnh sẽ tạo ra metyl fomiat, một dẫn xuất của axít fomic, theophương trình hóa học
 CH3OH + CO → HCOOCH3
- Trong công nghiệp, phản ứng này được thực hiện trong pha lỏng với áp suất cao. Các điều kiện phản ứng điển hình là nhiệt độ 80 °C dưới áp suất 40 atm. Bazơ được dùng rộng rãi nhất là mêthôxít natri. Sự thủy phân của metyl formiat tạo ra axít fomic:
 HCOOCH3 + H2O → HCOOH + CH3OH
-Để quá trình thủy phân trực tiếp metyl formiat đạt hiệu quả đòi hỏi một số lượng nước dư, do đó một vài nhà sản xuất thực hiện quá trình này bằng cách gián tiếp là cho metyl formiat phản ứng với amôniăc để tạo ra formamid, và sau đó thủy phân formamid bằng axít sulfuric để tạo ra axít formic:
 HCOOCH3 + NH3 → HCONH2 + CH3OH
HCONH2 + H2O + ½H2SO4 → HCOOH + ½(NH4)2SO4
-Kỹ thuật này có vấn đề, đặc biệt là việc thải ra sản phẩm phụ amoni sulfat do đó một số nhà sản xuất gần đây đã phát triển các cách hiệu quả về năng lượng bằng cách tách axít formic khỏi lượng nước dư thừa lớn được sử dụng trong quá trình thủy phân trực tiếp. Một trong những công nghệ này (được BASF sử dụng) đó là axít formic được lấy ra khỏi nước thông qua việc chiết chất lỏng với một bazơ hữu cơ.

- Trong phòng thí nghiệm, axít fomic có thể thu được bằng cách nung nóng axít oxalic trong glyxerol khan và chiết bằng cách chưng hơi. Một cách điều chế khác (phải được thực hiện dưới một mũ trùm khói) là thủy phân axít etyl isonitril sử dụng dung dịch HCl.[1]

 C2H5NC + 2H2O → C2H5NH2 + HCOOH

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Cereclor S 52 (Parafin Chlor hóa)



Tên: Cereclor S52, paraffin chlor hóa S52
CTHH:
Quy cách: 270kg/thùng

THÔNG TIN SẢN PHẨM
1.       Mô tả
Cereclor S52 là paraffin clo hóa có mạch carbon C14-C17.

2.       Ứng dụng
Nó được ứng dụng rộng rãi làm chất hóa dẻo cũng như  phụ gia chống cháy cho nhựa PVC để sử dụng trong các loại sơn, keo, phụ gia áp lực cao cho dầu nhờn.

3.       Thông số kỹ thuật
Đặc tính
Kết quả
Ngoại quan
Chất lỏng trong suốt
Hàm lượng clo %
51.7
Độ nhớt (Poise)
15.2
Tỉ trọng (g/ml) ở 25oC
1.26
Độ màu
100


4.       Lưu trữ và sử dụng
-          Bảo quản trong thùng kín ở nhiệt độ không quá 40OC
-          Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp
-          Thời hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất trong điều kiện bảo quản đúngDung dịch tẩy rửa, nước rửa sơn móng tay

-           Dung môi ly trích bộ cà phê.


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Ethyl Cellosolve



Ethyl Cellosolve còn gọi là Ethylene Glycol Monoethyl Ether (hay Ethyl Glycol), viết tắt là EGEE, là chất lỏng không màu, hòa tan được nhiều loại nhựa tổng hợp và tự nhiên, bay hơi chậm và tan trong nước.
1. Tính chất
- Số Cas: 110-80-5
- Công thức phân tử: C4H10O2
- Khối lượng phân tử: 90.12 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt nhẹ
- Tỉ trọng: 0.93 g/ml
- Nhiệt độ đông đặc: -70oC
- Nhiệt độ sôi: 135oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn 
- Áp suất hơi: 0.51 kPa
- Độ nhớt: 2.07 mPas
2. Sản xuất
Ethyl Cellosolve được sản xuất bằng cách cho ethanol phản ứng với ethylene oxide
3. Ứng dụng
- Ethyl cellosolve là một dung môi rất tốt cho công nghiệp sơn bề mặt, hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, điều chỉnh tốc độ bay hơi. Nó là thành phần quan trọng trong sản xuất nhiều loại sơn nitrocellulose có chất lượng.
- Nó hoạt động như là một dung môi ức chế, làm tăng độ chảy và độ dàn đều, chống lại hiện tượng mờ do ẩm cho màng sơn.
- Có thể hoà tan với dầu khoáng và nhiều chất hữu cơ vì thế nó được dùng làm thành phần trong dung dịch rửa công nghiệp và là chất kết hợp trong những dầu có thể nhũ hoá.
- Là phụ gia cho nhiên liệu của ngành hàng không
- Dùng trong nhuộm và in vải sợi
- Dùng trong chất tẩy sơn và vecni
- Là chất phụ gia trong keo dán PVC để đều hòa tốc độ bay hơi.
- Dùng làm dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm
- Trong ngành thuộc da chúng dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu

- Dùng làm phụ gia trong dung dich ngâm kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong lĩnh vực dệt

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Methyl IsoButyl Ketone (MIBK)

Methyl IsoButyl Ketone (MIBK)                                  Methyl IsoButyl Ketone (MIBK)

Sản phẩm: Methyl IsoButyl Ketone (MIBK)
Xuất xứ Mỹ - Sing - Nhật
Quy cách 165 kgs/phuy

1. Mô tả sản phẩm Methyl IsoButyl Ketone (MIBK):

  • Tiêu chuẩn an toàn M.IB.K là chất lỏng trong suốt, không màu, bền, có độ bay hơi vừa phải, nhiệt độ sôi tương đối cao và có mùi đặc trưng.M.I.B.K trộn lẫn với hầu hết các dung môi hữu cơ và chỉ tan ít trong nước.
  • Tiêu chuẩn kỹ thuật Theo SPEC của nhà sản xuất.
  • Tính năng CTPT (CH3)¬2CHCH2COCH¬3Tên khác : MIBK, Iso Propyl Acetone.
  • Phân loại phụ Dung môi ngành Sơn và Mực in ...

2.Tính chất

  • Chất lỏng không màu, mùi đặc trưng của ketone.
  • Khối lượng phân tử: 100.16 g/mol
  • Tỉ trọng: 0.802 g/ml
  • Nhiệt độ đông đặc: -84.7 oC
  • Điểm sôi: 117 đến 118oC (243 đến 244 OF; 390 đến 391K)
  • Độ hòa tan trong nước: 1.91 g/100ml (20oC)
  • Áp suất hơi: 16 mmHg (20OC)
  • Chỉ số khúc xạ: 1.3958
  • Điểm sáng: 14oC; 57OF; 287K
  • Độ nhớt: 0.58 Cp ở 20oC

3.Cách điều chế Methyl IsoButyl Ketone

Methyl IsoButyl Ketone được sản xuất vài triệu kilogam hàng năm. Chất này được sản xuất thông qua quá trình 3 bước:

  • Đầu tiên, Axeton trải qua phản ứng aldol để tạo ra rượu diacetone, chất này dễ dàng khử nước để tạo ra mesityl oxit. Mesityl oxit sau đó có thể được hydro hóa để tạo MIBK:
  • Về mặt công nghiệp, ba bước này được kết hợp với nhau. Aceton được xử lý bằng nhựa trao đổi cation có pha tạp chất paladi có tính axit mạnh dưới áp suất trung bình của hydro.

4. Ứng dụng của Methyl isobutyl ketone, MIBK

  • Sơn bề mặt: Methyl Isobutyl Ketone (MIBK) là một dung môi hòa tan tốt vinyl copolymer, epoxy, nitrocellulose, acrylic, nhựa tổng hợp và nhựa tự nhiên. Nó cũng là thành phần của hệ dung môi cho nhiều loại sơn và men, đặc biệt dùng trong các sản phẩm có hàm lượng chất rắn cao và cần độ nhớt thấp.
  • Keo dán: Methyl Isobutyl Ketone (MIBK) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất keo dán và xi măng, đặc biệt dùng trong những sản phẩm có chất trùng hợp vinyl, nitrocellulose, và nhựa acrylic. Do đó có tốc độ bay hơi vừa phải nên có rất ích cho keo dán.
  • Dung môi ly trích: Trong công nghiệp dược, Methyl Isobutyl Ketone (MIBK) được dùng làm dung môi để ly trích kháng sinh, dầu tự nhiên, chất béo và sáp tự nhiên, và dùng trong trường hợp yêu cầu dung môi ít hòa tan trong nước.
  • Các ứng dụng khác:

-  Dùng MIBK trong sản xuất thuốc trừ sâu, chất tẩy dầu mỡ, mực in

      -  Methyl Isobutyl Ketone được sử dụng để chiết xuất vàng, bạc và các kim loại quý khác từ các dung dịch cyanide.

- MIBK là một chất được sử dụng để chống lại tác động của khí ozone trong bánh xe cao su.

5. Lưu ý khi sử dụng Methyl IsoButyl Ketone (MIBK):

Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng dung môi Methyl IsoButyl Ketone, bạn cần lưu ý vào bảo đảm những quy tắc an toàn như sau:

  • Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và để xa những nguồn phát sinh ra nhiệt, tia lửa.
  • Chứa đựng trong vật dụng chuyên dụng, đậy nắp kín khi không sử dụng.
  • Thường xuyên làm vệ sinh khu vực chứa để tránh hiện tượng hóa chất rò rỉ và hạn chế khả năng phát hỏa, gây ảnh hưởng với người lao động.
  • Khi sử dụng cần phải trang bị các thiết bị lao động để tránh tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, đặc biệt là những cơ quan nhạy cảm.
  • Có hệ thống chống cháy nổ tại nơi bảo quản.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Phụ gia ngành sơn

 

Thứ Bảy, 10 tháng 9, 2016

SilblockTM WSK



1.Mô tả sản phẩm:
-SilblockTM WSK là dung dịch potassium methyl siliconate hòa tan trong nước. Được sử dụng làm chất chống thấm nước cho vật liệu xây dựng.
-Những tính chất chính:
-Hòa tan trong nước
-Không dung môi
-Mang lại tính chống thấm nước cho vật liệu xây dựng.
-Thông tin sản phẩm:
-Hàm lượng rắn : >37%
-Hàm lượng hoạt chất : > 21% theo khối lượng
-Tỷ trọng: 1.35
-pH: 18
2. Hướng dẫn sử dụng:
-SilblockTM WSK được ứng dụng chủ yếu liên quan đến tính thẩm thấu cho vật liệu xây dựng. Tầm quan trọng của SilblockTM WSK như tác nhân thẩm thấu cho những bức tường ngoài trời được giảm thiểu.
-SilblockTM WSK phải hòa tan trong nước trước khi sử dụng. Hàm lượng hòa tan tùy theo mục đích sử dụng.. Thông thường tỷ lệ hòa tan bao gồm:
-1 phần thể tích SilblockTM WSK
-10 đến 150 phần thể tích nước
-Những nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng như gạch ngói thường đạt được sự thẩm thấu tối đa dung dịch SilblockTM WSK bằng phương pháp nhúng. Thời gian nhúng khác nhau tùy thuộc vào tính thấm hút của vật liệu và thường dao động từ 15 đến 60 giây.
-Nên tiến hành  kiềm tra những mẫu thử ban đầu để tìm ra nồng độ tối ưu và thời gian nhúng thích hợp cho từng ứng dụng của sản phẩm.       
-SilblockTM WSK tạo phản ứng với carbon dioxide trong không khí và hình thành lớp chống thấm nước hiệu quả sau 24 giờ. Do đó, những vật liệu vừa được xử lý với SilblockTM WSK nên được bảo vệ khỏi nước mưa.   
-SilblockTM WSK có thểm gây ra sự xuất hiện những đốm trắng trên những vật liệu hấp thu độ tối kém. Những mẫu thử ban đầu nên được kiểm tra để xác định nếu điều này xảy ra đối với bất kỳ ứng dụng nào.
3.Tính tương thích:
-SilblockTM WSK có chứa potassium hydroxide. Cả dạng nguyên chất hay hóa tan của SilblockTM WSK đều mang tính kiềm và có thể gây ra sự bỏng mô và bỏng mắt với những tổn thương cho lớp sừng, nên mặc thiết bị bảo vệ theo chỉ dẫn của tài liệu hướng dẫn an toàn khi sử dụng SilblockTM WSK
-Khi mở thùng chứa SilblockTM WSK sử dụng thì đậy lại để tránh gây ra phản ứng với carbon dioxide trong không khí, sẽ làm cho dung dịch bị vẫn đục. SilblockTM WSK ăn mòn thủy tinh, chì, kẽm, và nhôm nên cả dạng nguyên chất và hòa tan của SilblockTM WSK không được chứa trong những thiết bị làm từ những vật liệu trên.
-Sử dụng và an toàn:
-Thông tin an toàn sản phẩm được cung cấp từ Momentive.
-Thông tin về dung môi cũng như những hóa chất khác được sử dụng với sản phẩm của Momentive được cung cấp bởi nhà phân phối. Khi dung môi được sử dụng, nên chú ý những cảnh báo về an toàn.
-Thời gian bảo quản và bảo hành:

-Thời gian bảo hành 12 tháng từ ngày chuyển đi từ Momentive nếu sản phẩm được bảo quản trong container dưới 25oC (77oF)

Propylene Glycol dược

1.Tính chất
-PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.
-Polypropylene glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm, có khả năng hoà tan nhiều loại vô cơ, hữu cơ (acid béo, alcohol, ketone, ester) và tan hoàn toàn trong nước.
-PG là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
-PG USP là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hương dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao và giá thành rẻ.
-Độ bay hơi thấp
-Giá trị độ ẩm nên tạo độ bền ẩm cho sản phẩm.

Tên hoá học
1,2-Propanediol
Công thức
CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
Trọng lượng phân tử
76.10
Độ tinh khiết
>99.8% trọng lượng
Nước
<0 .2="" l="" ng="" span="" tr="">
Nhiệt độ sôi, 760mmHg
187.4oC (369.3oF)
Giới hạn nhiệt độ sôi
186-189oC (367-372oF)
Nhiệt độ đông
< -57oC
Trọng lượng riêng,20/200C
1.038
Độ nhớt 250C
48.6 centpoise
Sức căng bề mặt,250C
36mN/m
Flash point
104oC (220oF)
Nhiệt độ tự bốc cháy
371oC
2.Ứng dụng
a.Ứng dụng trong kem đánh răng và mỹ phẩm
-Vì PG không độc và khả năng hoà tan tốt hầu hết các chất hữu cơ nên PG USP được dùng làm dung môi, chất kết tụ, chất mang, chất ổn định nhũ tương, chất làm mềm, chất cải biến độ nhớt và chất làm ẩm trong nhiều loại mỹ phẩm như : kem khử mùi/ trị mồ hôi, kem xoa tay, kem đánh răng,chất làm ẩm da, thuốc tẩy, kem chống nắng, dầu gội,chất làm đặc, styling gel và kem cạo râu. Tạo sản phẩm mỹ phẩm có độ bám dính, độ chảy lan tốt và kéo dài thời gian bảo quản.
b.Ứng dụng trong thực phẩm và dược
-P.G dược dùng trong các sản phẩm bánh kẹo, thịt,phô mai đóng hộp và các loại thực phẩm khác. Chức năng của PG là chất bảo quản,chất làm ẩm, làm mềm, và tạo cấu trúc cho thực phẩm. Chất này còn có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Ngoài ra, đây còn là dung môi hoà tan các loại gia vị, hương thơm và màu cho thực phẩm và nước giải khát.
c.Thuốc lá
-Ở Nhật và các nước khác, PG dược dùng làm chất hút ẩm rất hữu hiệu trong quá trình gia công thuốc lá. Đây là một phụ gia tạo độ bền ẩm tốt và an toàn, được dùng để xử lý thuốc là giúp giữ sự tươi mới cho thuốc lá trong thời gian dài sau khi đóng gói. PG cũng được dùng làm dung môi cho các hương thơm dùng trong thuốc lá.
d.Chất tải lạnh

-Khi thêm PG vào nước sẽ làm giảm nhiệt độ đông của nước thấp hơn. Chất này được dùng làm chất làm lạnh rất tốt. Ưu điểm : bay hơi thấp nên tỷ lệ hao hụt khi sử dụng thấp. Sử dụng trong các nhà máy bia và nước giải khát.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com