FF tháng 5 2017 ~ Hóa chất Văn Cao

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

slide

Trang chủ

Thứ Tư, 31 tháng 5, 2017

Methanol



METHANOL
CTPT : CH3OH

Tên khác: methyl alcohol
1.Mô tả
- Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn trong nước. Methanol là loại alcohol chính.Nó là một dung môi phân cực và cháy với ngọn lửa không phát sáng.

2.Ứng dụng
a.Sản xuất sơn và nhựa :
- Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.

b.Công nghiệp cao su:
- Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.

Ngoài ra Methanol được dùng trong

- Mực in

- Keo dán

- Chất chống đông

- Dược.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Thứ Ba, 30 tháng 5, 2017

Dipropylene Glycol (D.P.G)



I. Giới thiệu và tính chất

-         DPG là một chất lỏng nhớt, không màu, trong suốt, có nhiệt độ sôi cao, tốc độ bay hơi thấp.

-         DPG có thể tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không tan trong 
hydrocacbon mạch thẳng và terpen.

-         DPG hút ẩm ít hơn MEG và DEG, bay hơi ít hơn MEG.

-         Khả năng hoà tan trong nước ở nhiệt độ phòng : tan hoàn toàn

-         Khả năng hoà tan : DPG hoà tan nhựa tan trong cồn (nhựa shellac), nitrocellulose, dầu. Nó không tan hoặc tan ít các polymer và nhựa tan trong dầu.

II. Ứng dụng

-         DPG được sử dụng làm dung môi, chất hút ẩm, chất ly trích, chất tăng độ chảy cho bề mặt sơn và mực in, là nguyên liệu để tổng hợp hoá chất.

1.Sơn và coating

2.Dyes và mực

3.Dầu bôi trơn

4.Chất hoá dẻo

5.Waxes

6.Các ứng dụng khác

-         DPG là thành phần cho chất lưu thủy lực

-         DPG là phụ gia cho thuộc da

-         DPG là phụ gia cho các chất ly trích



CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Chủ Nhật, 28 tháng 5, 2017

Dimethyl formamide (D.M.F)





CTPT : C3H7ON

Tên khác : Formic acid dimethylamide

Tài liệu kỹ thuật : CA; MSDS


I. Tính chất

-D.M.F là dung môi phân cực, tan trong nước, bay hơi chậm, nhiệt độ sôi cao, sẵn sàng hoà tan khí và nhiều chất vô cơ và hữu cơ khác, có hằng số điện môi cao.

- D.M.F là một chất lỏng ưa nước,trong suốt, có mùi đặc trưng, màu nhạt. Nó tan trong nước, cồn, ether, ketone,ester, hydrocacbon vòng. Nó chỉ tan một phần hoặc không tan trong hydrocacbonmạch thẳng.

-Ở nhiệt độ tới hạn, dung dịch D.M.F ít bị thuỷ phân.Tuy nhiên, nếu thêm acid hoặc baze sẽ làm tăng sự thuỷ phân của D.M.F tạo ra acid formic và dimethylamine.

II.Ứng dụng

1. Dung môi cho ngành nhựa

-Sợi Polyacrylonitrile
-D.M.F được dùng rộng rãi để trong đánh sợi khô.
2.Sơn Polyurethane

-D.M.F được dùng làm dung môi cho sơn PU, trong quá trình đông tụ PU được hoà tan bằng D.M.F tinh khiết.
3.Màng nylon :
- Làm tăng tính co dãn của màng nylon

4.Dung môi cho vecni cách điện

-Do D.M.F có nhiệt độ sôi cao và khả năng hoà tan tốt nên rất thích hợp cho sản xuất vecni cách điện có nhựa polyamide, nhựa PU. Các vecni này cực kỳ kháng nhiệt và chống ăn mòn.

5. Chất làm sạch khí

-Vì D.M.F là một dung môi hoà tan mạnh các loại Hydrocacbon và khí xác định. Nó được dùng để lấy đi :

-Khí Acetylene từ hơi khí Ethylene Butadiene HCl,H2S và SO2 khỏi hỗn hợp khí có CO

6.Chất trích ly


-Dùng D.M.F và hỗn hợp dung môicó D.M.F để tinh chế dịch trích ly các Hydrocacbon thơm. Nó cũng được dùng để ly trích các hợp chất hữu cơ, các sản phẩm tự nhiên, các chất tinh khiết từ hỗn hợp.

7. Dungmôi để điện giải

- Vì D.M.F tinh khiết có hằng số điện môi cao nên nó có thể hoà tan nhiều loại muối, duy trì dung dịch có độ nhớt thấp trong giới hạn nhiệt độ rộng, điều này cực kỳ có ích cho điện phân.

8. Dùng D.M.F trong công nghiệp tái chế và tinh khiết

-Hỗn hợp D.M.F và nước, D.M.F và cồn cho kết quả tốt trong quá trình tái chế, đặc biệt đối với các hợp chất dị vòng và hợp chất thơm.

-D.M.F được dùng để tinh chế và tái chế thuốc nhuộm, chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học và màu. D.M.F cũng là một thành phần trong điều chế màu

9.Làmmôi trường phản ứng

-D.M.F hoà tan nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ, do đó nó được dùng làm môi trường cho các phản ứng hữu cơ. Nó cũng là chất xúc tác cho phản ứng.

10. Nguyên liệu để tổng hợp


- D.M.F là nguyên liệu để tổng hợp :

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Butyl Carbitol (BC)



Tên sản phẩm: Butyl Carbitol
Cas no: 112-34-5, 
Công thức phân tử: C8H18O3  hay C4H9(OCH2CH2)2OH


Tên  khác: Butoxyethoxyethanol; Diglycol Monobutyl Ether; Butoxydiethylene Glycol; 2-(2-Butoxyethoxy)-Ethanol; Butyl Oxitol Glycol Ether; O-Butyl Diethylene Gycol; Diethylene Glycol N-Butyl ether; Butadigol; Butyl Digol; Butyl Diglycol; Butyl Dioxitol; Butyl Carbitol; Butoxydiglycol; Dowanol DB®; 3,6-Dioxa-1-decanol; 3,6-Dioxadecanol; butoxydiethylene glycol; o-butyl diethylene glycol; butyl dioxitol; Butyl Ethyl Cellosolve;



A. Mô tả
- Butyl Carbitol là rất hữu ích trong sơn, mực in đòi hỏi dung môi với một tỷ lệ bốc hơi thấp. Butyl Carbitol phục vụ như một dung môi hỗ trợ cho xà phòng, dầu, nước và như là một thành phần của chất tẩy rửa lỏng dầu "hòa tan" và dầu ngành dệt. Nó là một chất pha loãng tốt cho hệ thống phanh thủy lực chất lỏng và chất trung gian trong sản xuất các chất dẻo

- Butyl Carbitol là một dung môi chậm bốc hơi. Nó có thể được sử dụng kết hợp với Butyl Cellosolve glycol ether để giảm tốc độ bay hơi và tăng độ kị nước của dung môi. Butyl Carbitol glycol ether có thể hòa tan 100% vào nước.

- Butyl Carbitol là một loại glycol ether. Nó được sử dụng chủ yếu như một dung môi trong sơn, mực in, chất tẩy rửa và các chất lỏng đặc biệt, hoặc để sản xuất diethylene glycol butyl acetate.

B. Thuộc tình lý hóa
- Chất lỏng không màu. 
- Mùi: butyl nhạt
- Điểm sôi: 230,4 độ C 
- Điểm nóng chảy:-68 ° C 
- Điểm chớp cháy: 78 ° C 
- Độ hòa tan 
  + Có thể trộn với dầu 
  + Rất tan trong ethanol, ethyl ether, acetone; hòa tan trong benzen 
  + Độ hòa tan trong nước: rất tốt 
- Mật độ 
  + Sp gr: 0,9536 ở 20 ° C / 20 độ C 
  + Mật độ tương đối (nước = 1): 0.95 
- Mật độ hơi  
  + 5.6 (Không khí = 1) 
  + Mật độ tương đối hơi (không khí = 1): 5,6 
- Áp suất hơi
   + 2.19X10-2 mm Hg tại 25 ° C 
- Áp suất hơi, Pa ở 20 ° C: 3 
- Tự động đánh lửa 
  + 400 DEG F (204 DEG C) 
  + 223 ° C 
- Phân hủy 
  + Khi đun nóng để phân hủy nó phát ra khói cay và hơi khó chịu. 
- Độ nhớt : 0,0649 cP ở 20 độ C 
- pH: Trung tính 
- Sức căng bề mặt: 30.0 dynes / cm 
- Trọng lượng phân tử: 162,22672 g / mol 
- Công thức phân tử: C8H18O3 

C. Phương pháp sản xuất 
- n-Butanol + ethylene oxide (epoxidation; sản xuất đồng thời với ethylene glycol monobutyl ether / triethylene glycol monobutyl ether) 
- Butyl Carbitol thường được sản xuất bằng phản ứng của ethylene oxide với rượu thích hợp. Một hỗn hợp các đồng đẳng thu được ... Các monoethers glycol có thể được chuyển đổi sang diethers bởi alkyl hóa với các tác nhân alkyl hóa phổ biến, chẳng hạn như dimethyl sulfate hoặc alkyl halogenua. Glycol ether dimethyl được hình thành bằng cách xử lý dimethyl ether với ethylene oxide. 

D. Ứng dụng Butyl Carbitol
- Dung môi trong sơn kiến trúc và công nghiệp 
 -Dung môi trong công nghiệp chất tẩy rửa, chất tẩy rỉ sét, chất tẩy rửa bề mặt và chất khử trùng. 
 -Dung môi cho các loại nhựa và thuốc nhuộm trong mực in gốc nước. 
 -Chất ổn định cho thuốc trừ sâu nông nghiệp.
- Dung môi chính cho mực in lụa hệ dung môi.
 -Dung môi kết hợp nhựa và màu cho mực in hệ nước
- Dung môi cho mực viết bi, mực dấu, nhuộm và in vải sợi.
 -Thành phần của chất tẩy dầu mỡ cho kim loại
- Nguyên liệu ban đầu trong sản xuất chất hoá dẻo, phản ứng với anhydride
 -Là chất kết tụ cho keo dán latex.
- Là chất ổn định ban đầu, chất khử hoạt tính cho thuốc trừ sâu trong công nghiệp

D. Thông tin môi trường
Nghiên cứu Bytyl Carbitol không gây tác động xấu đến môi trường bởi vì nó dễ dàng phân hủy sinh học, không tích lũy và có độc tính cấp thấp



CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Thứ Bảy, 27 tháng 5, 2017

Iso Butanol




I
  • 1. Đặc tính của Iso Butanol:

  • Iso Butanol là một hợp chất hữu cơ. Một hình thức của rượu nhẹ, được sản xuất từ các nguồn tự nhiên và hóa dầu và có nhiều dung môi phổ biến và vài công dụng nhiên liệu tiềm năng.
  • Nó được xem như là một bổ sung hoặc thay thế cho xăng, bởi vì nó kém năng lượng hơn ethanol. Nó có thể được sản xuất từ chất thải nông nghiệp và lâm sản với một nền tảng cellulose, chẳng hạn như ngô, mía. và gỗ.
  • Công nghiệp sử dụng cho iso-butanol bao gồm như là một trung gian hóa học trong sản xuất của các este. Trung gian trong sản xuất dệt may. Làm sạch hoặc hợp chất đánh bóng.

     2. Tính chất của Iso Butanol:

  • Khi Iso Butanol có thể trộn lẫn với các dung môi khác phổ biến như rượu, xeton, andehit và ete. Nó vay chính nó để nhiều hợp chất hóa học và các phản ứng trong ngành công nghiệp.
  • Việc sử dụng phổ biến nhất cho hóa chất này là trong sản xuất ester. Tuy nhiên, như một thành phần của lớp phủ sơn như sơn mài.
  • Tính chất độc đáo của nó đòi hỏi rằng nó chỉ được thêm vào ở nồng độ 5% đến 10% với các hợp chất sơn mài.

     3. Ứng dụng của Iso Butanol:

  • Các ứng dụng khác bao gồm trong sản xuất cao su tổng hợp, trong sản xuất dược phẩm, và như một chất khử nước. Nó chỉ có một phần trộn với nước.
  • Trong khi Iso Butanol không được coi là một phương pháp thay thế nhiên liệu hóa thạch dựa trên dầu mỏ do số lượng lớn các nguồn nguyên liệu hữu cơ đó sẽ là cần thiết để làm như vậy. Nó được xem như một thành phần quan trọng của ngành công nghiệp nhiên liệu thay thế.
  • Một trong những lợi thế mà Iso Butanol có hơn ethanol là nó có thể được pha trộn với xăng ở bất kỳ tỷ lệ phần trăm. Điều này là bởi vì nó có một mật độ năng lượng và giá trị chỉ số octan được gần giống với xăng.

     4. Sản xuất Iso Butanol:

  • Có nhiều phương pháp để sản xuất Iso Butanol, bao gồm sử dụng tiền chất hóa dầu sản xuất được nhiều hơn thương mại kinh tế hơn so với sản xuất sinh học như năm 2011.
  • Một phương pháp dựa trên dầu là chạy propylene, mà là một anken không màu và khí thu được từ dầu mỏ, thông qua một hydroformylation phản ứng trong đó sản xuất 85% butanol và 15% iso-butanol.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

 

Thứ Sáu, 26 tháng 5, 2017

N-Butanol , Normal Butyl Alcohol




Xuất xứ : Malaysia

Khối lượng : 167kg/phuy ,

N-butanol (tech) khối lượng : 165kg/phuy


Ứng dụng :

a. Sản xuất sơn và nhựa

b.Các ứng dụng khác:

N-butanol dùng trong sản xuất chất dẻo hóa

N-Butanol là dung môi ly trích trong sản xuất : vitamin, kháng sinh và sáp

N-butanol là chất chống bọt

Dung môi cho thuốc nhuộm

Là thành phần của chất tẩy

Trong sản xuất các hóa chất dùng trong công nghịêp

Thứ Tư, 24 tháng 5, 2017

DBP Platinol C (Chất bôi trơn cho ngành dệt)



Tên hoá học : Dibutyl Phthalate ,Benzenedicarboxylic Acid, Dibutyl Ester; 

Dibutyl o-Phthalate; o-benzenedicarboxylic acid, n-Butyl phthalate; benzene-o-dicarboxylic acid di-n-butyl ester; 

Di-n-Butyl Phthalate; Dibutyl 1,2-benzenedicarboxylate

CTPT : C16H22O4
Số CAS: 117-81-7

1.Tính chất :

- D.B.P là một chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết được.

- Tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường. Có thể trộn lẫn và tương hợp với các chất hoá dẻo đơn phân tử thường được dùng trong PVC.

- Hầu như không tan trong nước.

2.Ứng dụng:

- Chất hoá dẻo cho nhựa PVC. Tạo ra các tính chất có lợi cho quá trình gia công và sử dụng.

- Chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate

- Một lượng nhỏ của DBP được sử dụng trong chất kết dính, hàn, chất chống thấm, sơn để cải thiện được khả năng gia công.

- Sử dụng làm dung môi trong lacquer, thuốc trừ sâu và làm chất mang màu.

-DBP được sử dụng như là chất bôi trơn trong ngành dệt.


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Syloid C906 ( Chất làm mờ trong sơn)




Loại
Silica mịn
Hỗ trợ
Làm mờ, phân tán bột màu
Màu sắc
Trắng
Hàm lượng SiO2
Max. 99.4%
Hạt trên 25 μm
Max. 0.1%
Kích thước hạt
5,5 - 6,5 μm
Độ pH
2,9 - 3,7
Độ phủ
220 - 280m2/g
Độ ẩm
Tối đa 3,5%
Xuất xứ
Malaysia
ỨNG DỤNG
- Chất làm mờ trong sơn.


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Rhodoline 34M (Chất làm mờ)




*Chất hoạt động bề mặt

1.Đặc điểm:
       - Chất hoạt động bề mặt là một chất có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng, Là chất mà phân tử : một đầu ưa nước và một đuôi kị nước
       - Chất hoạt động bề mặt được dùng làm giảm sức căng  bề mặt của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề mặt tiếp xúc của hai chất lỏng.
      - Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất Hoạt động bề mặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó. Khi hòa chất hoạt hóa bề mặt và trong một một chất lỏng thì các phân tử cuả chất hoạt hoá có xu hướng tạo đám. Nếu chất lỏng là nước thì các phân tử sẽ chụm đuôi kị nước lại với nhau và quay đầu ưa nước ra tạo nên những hình dạng khách nhau như hình cầu, trụ hay màng
      - Tính ưa, kị nước của một chất hoạt hóa bề mặt được đặc trưng bởi thông số là độ cân bằng ưa kị nước (HLB : Hydrophilic Lipophilic Balance-HLB), có giá trị từ 0 đến 40.

               HLB càng cao thì hóa chất càng dễ hòa tan trong nước
               HLB càng thấp thì hóa chất càng dễ hòa tan trong các dung môi không phân cực như dầu
            
 VD : Các chất hoạt động bề mặt truyền thống như Las, les dùng trong lĩnh vực tẩy rửa là các anionic surfactants, chúng đi kèm với tính chất tạo bot do đó gọi là chất tạo bọt
       - Chất hoạt động bề mặt ethoxylates- gọi là nonionic surfactants vd : nonyl ethoxylate, octyl ethoxylate … Tùy theo độ HLB ta có  :

HLB : 1-3 phá bọt
HLB : 4-9 nhũ nước trong dầu
HLB : 9-11 wetting agents chất thấm ướt
HLB : 11-15 nhũ dầu trong nước
HLB > 15 chất khuếch tán, chất phân tán

2. Phân loại:

 - Tùy theo tính chất mà chất hoạt động bề mặt được phân theo các loại khác nhau. Nếu xem theo tính chất điện của đầu phân cực của phân tử hoạt động bề mặt thì có thể phân chúng thành các loại sau :
·   Chất hoạt động ion : khi bị phân cực thì đầu phân cực bị ion hóa
§  Chất hoạt động dương : khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện dương
§   Chất hoạt hóa âm : khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện âm
·    Chất hoạt hoá phi ion : đầu phân cực không bị ion hóa
·    Chất hoạt hóa lưỡng cực  : khi bị phân cực thì đầu phân cực có thể mang điện âm hoặc mang điện dương tùy theo pH của dung môi.

3.Ứng dụng :

Chất hoạt động bề mặt ứng dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày . Ứng dụng phổ biến nhất là : bột giặt, sơn, nhuộm…
·   Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chất làm mếm cho vải sợi, chất trợ nhuộm
·   Trong công nghiệp thực phẩm : Chất nhũ hóa cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp
·   Trong công nghiệp mỹ phẩm : Chất tẩy rửa, nhũ hóa, chất tạo bọt
·   Trong ngành in: Chất trợ ngấm và phân tán mực in
·   Trong nông nghiệp : Chất để gia công thuốc bảo vệ thực vật,
·   Trong xây dựng: Dùng để nhũ hóa nhựa đường, tăng cường độ đóng rắn của bê tông
·   Trong dầu khí: Chất nhũ hóa dung dịch khoan

·   Trong công nghiệp khoáng sản: Làm thuốc tuyển nổi, chất nhũ hóa, chất tạo bọt để làm giàu khoáng sản.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;

Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Monoethylene glycol (M.E.G)


Xuất xứ : Malaysia,Arab
Khối lượng : 235kg/Dr; 225kg/Dr1.Giới thiệu
1. Đặc điểm:
-M.E.G là chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp,có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môivà là nguyên liệu ban đầucho quá trình tổng hợp
- Tên hoá học : 1,2 – Ethanediol, Ethylene Glycol
-Côngthức hoá học :HOCH2-CH2OH
-Công thức phân tử :C2H6O2
-Nhiệt độ sôi : 196-1990C
-Nhiệt độ đông : -12.30C
-Tốc độ bay hơi (Ether =1): 2500
2.Tínhchất :
-M.E.G là chất lỏng trong suốt,tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. 
-Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyc.
-Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.
-Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thương nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dưới các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hoá và có phản ứng acid trong dung dịch có nước vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
-Khả năng hoà tan

-M.E.G hoà tan ít hoặc không hoà tan :
Ether
Hydrocacbon thơm như : Benzen,Toluene, Xylene.
Hydrocacbon béo
Dẫn xuất dầu mỏ
 Dầu động vật và thực vật
Carbon disulfide
Cellulose Esters và Ethers
Cao su Clo hoá
Chất dẻo và sáp
3.Ứng dụng:
-        M.E.G có các tính chất như :làm giảm nhiệt độ đông như hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hoá học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide vàcác acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụng :
a.Chất trung gian để sản xuất nhựa :
- Nhựa alkyd : Quá trình ester hoá của MEG với polyhydricacid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn.
·       Các loại nhựa polyester (dạngsợi, màng polyester và nhựapolyethylene terephthalate (PET))
b.Chất giữ ẩm :
- Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
b.Cácứng dụng khác:
-Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh. Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
-Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
-M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
- Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, cácpolyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.

-Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.

Thứ Hai, 8 tháng 5, 2017

EPOXY D.E.R 671 - X75



-Tên thương mại : EPOXY D.E.R 671 - X75
-Tên IUPAC :
Công thức hoá học : (C21H24O4)n
-Tên khác : 
-Mã HS : 39073010
-Mã số CAS : 25036-25-3 ; 1330-20-7 ; 100-41-4
-Độ tinh khiết : > 99 %
-Khối lượng riêng : 1.09  g/cm3, (dạng lỏng ở 25oC)
-Ứng dụng : ngành sơn, keo dán, mỹ nghệ, công nghệ điện - điện tử, xây dựng,...
-Quy cách : 220 kg/phuy
-Xuất xứ : Hàn Quốc
-Nhà sản xuất : DOW CHEMICAL
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753 ; Fax: 08 3831 1160;
Email:vancaochem79@gmail.com; Website:http://vancaochem.blogspot.com