FF 2020 ~ Hóa chất Văn Cao

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

slide

Trang chủ

Thứ Năm, 31 tháng 12, 2020

CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2021

  HAPPY NEW YEAR 2021

Chỉ còn vài tiếng đồng hồ nữa, chúng ta tiễn bước năm cũ 2020 với quá nhiều khó khăn để chào đón năm mới 2021. Chúc ACE bạn bè, Quí đối tác, khách hàng đón chào một năm mới với nhiều điều may mắn, vui tươi, khoẻ mạnh, hạnh phúc và thành công .

HAPPY NEW YEAR
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN CAO

Thứ Năm, 10 tháng 12, 2020

BUTYL ACETATE

 BUTYL ACETATE (BAC) 

BUTYL ACETATE (BAC)

Xuất xứ :Đài Loan

Quy cách : 180kg

CTCT: CH3COOCH2CH2CH2CH3

Tên khác : Butyl acetate, Butyl Acetic Ester, BAC

1.Mô tả BUTYL ACETATE (BAC)

  • BUTYL ACETATE (BAC) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H12O2, dạng lỏng, không màu, có mùi dầu chuối, dễ cháy. Tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ  như alcohol, glycol, ester, ketone, và tan ít trong nước
  • Một chất lỏng không màu, trong suốt, độ bay hơi trung bình, có mùi ester đặc trưng.
  • Hoà tan tất cả các dung môi hữu cơ như alcohol, ketone, aldehyde, ether, glycol ether, hydrocacbon mạch thẳng nhưng tan ít trong nước.
  • BUTYL ACETATE (BAC) cũng hoà tan nitrate cellulose, polymer, nhựa và dầu. Nó là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn, thuộc da, giấy, hoá chất.

2.Tính chất  BUTYL ACETATE (BAC)

  •  Khối lượng phân tử:116.16 g/mol
  •  Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt
  •  Mùi: Dầu chuối
  •  Tỉ trọng:0.88 g/cm3
  •  Nhiệt độ đông đặc: -74oC
  •  Nhiệt độ sôi:126oC
  •  Tính tan trong nước:7g/L
  •  Áp suất hơi: 1.2 kPa
  •  Độ nhớt: 0.73

 3.Ứng dụng BUTYL ACETATE (BAC)

  • BUTYL ACETATE (BAC) là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.
  • Độ bay hơi của BUTYL ACETATE (BAC) rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt.
  • Trong ứng dụng này, BUTYL ACETATE (BAC) được dùng chung với BUTYL ACETATE (BAC) tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch.
  • Không được thêm NBUTYL ACETATE (BAC) vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.
  • BUTYL ACETATE (BAC) cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tải lạnh

Propylene Glycol (PG) công nghiệp

Propylene Glycol dược

Monoethylene glycol (M.E.G)

Cellosovle Acetate ( Chống mốc)

Butyl Acetate, Toluene, Methanol 

Các loại dung môi

Thứ Năm, 3 tháng 12, 2020

Chất tải lạnh - Glycol

  #Propylene #Glycol_Dược #Propylene_Glycol #MEG #Monoethylene_glycol

         Hóa chất Văn cao tự hào là một trong những nhà cung cấp #chất_tải_lạnh #Glycol hàng đầu Việt Nam. Đây là hình ảnh thực tế các chuyên gia của chúng tôi xuống trực tiếp hỗ trợ kỹ thuật với các kỹ sư của nhà máy.
         Sẵn sàng tư vấn kỹ thuật mọi lúc mọi nơi tại chân công trình cho các nhà máy trên toàn quốc.
         Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất khi bạn có nhu cầu sử dụng Chất tải lạnh - Glycol
         Hotline:0903 735 753
         Trân trọng và hợp tác!
Chất tải lạnh - Glycol 
Chất tải lạnh - Glycol

 

Thứ Ba, 1 tháng 12, 2020

Các loại khí công nghiệp và công nghệ sản xuất khí

 Khí công nghiệp                                           Khí công nghiệp và nhà máy sản xuất khí

1.Các loại khí công nghiệp đã được sản xuất như thế nào?

  • Cácbon dioxide, hydro, oxit nitơ, oxy, amoniac, clo, lưu huỳnh dioxit đã được sản xuất đã được sử dụng trong thế kỷ 19. Chủ yếu sử dụng trong thực phẩm, điện lạnh, y học và chiếu sang.

Ví dụ, nước có ga được tạo ra từ năm 1772 và bán từ năm 1783. Chlorine lần đầu tiên được sử dụng để tẩy màu. Vào năm 1785 và oxit nitơ lần đầu tiên được sử dụng cho nha khoa năm 1844. Vào thời điểm này khí thường được tạo ra để sử dụng ngay bởi phản ứng hóa học. Một ví dụ điển hình của máy phát điện là bộ máy Kipps được phát minh vào năm 1844.

  • Có thể được sử dụng để tạo ra các loại khí như hydro, hydrogen sulfide, clo, axetylen và cacbon đioxit bằng phản ứng biến đổi khí đơn giản.
  • Acetylene được sản xuất thương mại từ năm 1893. Và máy phát axetylen được sử dụng từ năm 1898 để sản xuất khí đốt cho nấu ăn bằng gas và chiếu sáng. Tuy nhiên sau khí có điện và LPG thì Acetylen không còn được sử dụng cho chiếu sang và nấu ăn nữa.

Tóm lại: Định nghĩa khí công nghiệp như thế nào?

  • Thuật ngữ “khí công nghiệp” đôi khi được định nghĩa hẹp là chỉ các loại khí chính bán ra, đó là: nitơ, oxy, carbon dioxide, argon, hydro, axetylen và heli .
  • Nhiều tên được đặt cho các khí bên ngoài danh sách chính này bởi các công ty khí công nghiệp khác nhau. Nhưng nhìn chung các loại khí này thuộc loại “các loại khí đặc biệt”, “khí y học”, “khí thải” hoặc “khí lạnh”.
  • Tuy nhiên, các loại khí cũng có thể được biết đến do ứng dụng hoặc các ngành công nghiệp mà chúng phục vụ như “khí hàn” hoặc “khí thở”, vv; Hoặc bằng nguồn gốc của chúng, như trong “không khí”…
  • Về nguyên tắc, bất kỳ hỗn hợp khí hoặc khí nào bán trong “ngành công nghiệp khí công nghiệp” có thể sử dụng trong công nghiệp đều có thể gọi là “khí công nghiệp”.

2.Công nghệ sản xuất khí

  • Các nhà máy tách không khí làm sạch không khí trong một quá trình tách và do đó cho phép sản xuất số lượng lớn ni-tơ và argon cùng với oxy. Ba loại này cũng thường được sản xuất dưới dạng khí hóa lỏng. Để đạt được nhiệt độ chưng cất yêu cầu thấp. Một Đơn vị tách khí sử dụng chu trình làm lạnh hoạt động bằng hiệu ứng Joule-Thomson.
  • Ngoài các khí không khí chính, tách không khí cũng là nguồn thực tế duy nhất để sản xuất các loại khí hiếm quý hiếm neon, krypton và xenon.
  • Công nghệ siêu lạnh cũng cho phép hóa lỏng khí tự nhiên, hydro và helium. Trong quá trình xử lý khí tự nhiên, các công nghệ lạnh được sử dụng để loại bỏ ni tơ khỏi khí tự nhiên. Cũng có thể được sử dụng để sản xuất helium từ khí tự nhiên.
  • Cải tạo hơi nước là một quá trình hóa học được sử dụng để chuyển đổi khí tự nhiên và hơi nước thành một khí tổng hợp có chứa hydro và carbon monoxide.
  • Hydrogen có nhiều phương pháp sản xuất và được chào hàng như một nhiên liệu thay thế trung lập carbon cho hydrocarbon, trong khi hydro lỏng được NASA sử dụng trong Tàu con thoi là nhiên liệu tên lửa.
  • Ngoài các loại khí chính được sản xuất bằng cách tách không khí và phân tách khí tổng hợp. Ngành công nghiệp còn cung cấp nhiều loại khí khác. Một số loại khí đơn giản chỉ đơn giản là các sản phẩm phụ từ các ngành công nghiệp khác. Một số khác đôi khi được mua từ các nhà sản xuất hoá chất lớn khác, tinh chế và đóng bình lại.

3.Phân phối và cung cấp khí

3.1.Cung cấp bằng bình chứa khí và lỏng

  • Hầu hết các loại khí ở nhiệt độ và áp suất bình thường đều được cung cấp dưới dạng khí nén. Một máy nén khí dùng để nén khí vào các bình chứa áp suất cao.Tuy nhiên, một vài loại khí có thể được hoá lỏng ở nhiệt độ môi trường. Vì vậy chúng cũng có thể được cung cấp dưới dạng chất lỏng trong bình chứa thích hợp.
  • Các carbon dioxide đặc biệt có thể được sản xuất dưới dạng chất rắn lạnh gọi là băng khô (đá khô, CO2 rắn).
  • Acetylene không ổn định và dễ gây nổ, nên nó được cung cấp như một chất khí hòa tan trong acetone trong một bình chứa khí. Acetylene cũng là loại khí công nghiệp phổ biến duy nhất làm tăng áp suất khí quyển.
  • Các khí công nghiệp chính có thể được sản xuất với số lượng lớn và cấp cho khách hàng bằng hệ thống đường ống, nhưng cũng có thể được đóng bình.
  • Hầu hết các khí được bán trong bình chứa khí. Một số được bán dưới dạng lỏng trong các bình chứa thích hợp (ví dụ như Dewars) bồn chứa lỏng, bình XL45.

3.2.Cung cấp bằng hệ thống đường ống

  • Đối với các khách hàng lớn như các nhà máy luyện kim hoặc các nhà máy lọc dầu, một nhà máy sản xuất khí lớn có thể được xây dựng gần đó và cấp khí trực tiếp qua hệ thống đường ống.
  • Ngoài ra, một công ty khí công nghiệp có thể cung cấp cho nhà máy và thiết bị để sản xuất khí chứ không phải là khí.
  • Một công ty khí công nghiệp cũng có thể hoạt động với tư cách là nhà vận hành nhà máy theo hợp đồng vận hành và bảo dưỡng cho một công trình khí cho khách hàng. Họ thường có kinh nghiệm vận hành các phương tiện này để sản xuất hoặc vận chuyển khí.

4.Một số ngành không được coi như là khí công nghiệp

  • Có những trường hợp khi một loại khí không được gọi là “khí công nghiệp”. Chủ yếu là nơi khí được xử lý để sử dụng năng lượng của nó sau đó hơn là sản xuất để sử dụng như là một chất hóa học hoặc pha chế.
  • Ngành dầu khí được coi là khác biệt. Vì vậy, trong khi đúng là khí tự nhiên là “khí” được sử dụng trong “ngành công nghiệp”.
  • Ngành công nghiệp hoá dầu cũng được xem là khác biệt. Vì vậy các hóa dầu (hóa chất có nguồn gốc từ dầu mỏ) như ethylene cũng thường không được mô tả là “khí công nghiệp”.
  • Đôi khi ngành công nghiệp hóa học được coi là khác biệt với ngành khí công nghiệp. Do đó các vật liệu như amoniac và clo có thể được coi là “hóa chất” (đặc biệt nếu được cung cấp dưới dạng chất lỏng) thay vì đôi khi cũng coi như “khí công nghiệp”.
  • Helium là một loại khí công nghiệp, mặc dù nguồn của nó là từ chế biến khí tự nhiên.
  • Bất kỳ loại khí nào cũng có thể được coi là khí công nghiệp nếu nó được đưa vào bình khí (ngoại trừ nếu nó được sử dụng làm nhiên liệu)
  • Propane sẽ được coi là một loại khí công nghiệp khi sử dụng làm chất làm lạnh, nhưng không phải khi được sử dụng làm chất làm lạnh trong sản xuất LNG mặc dù đây là một công nghệ chồng chéo.

Sưu tầm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN CAO

Thứ Ba, 15 tháng 9, 2020

Hexamoll Dinch



HEXAMOLL DINCH


         



Diisononyl cyclohexane-1,2-dicarboxylat

Diisononyl cyclohexane-1,2-dicarboxylat

  • Năm 2002, BASF bắt đầu bán 1,2-xyclohexan dicarboxylic acid diisononyl ester dưới tên thương mại của Hexamoll DINCH như một giải pháp thay thế cho các chất dẻo hóa phthalate.

HEXAMOLL DINCH

  •  Là chất hóa dẻo cho nhựa PVC và các loại polymer phân cực khác.
  • 1,2-Cyclohexan dicarboxylic axit diisononyl este là chất hóa dẻo để sản xuất các mặt hàng nhựa mềm dẻo nhạy cảm như đồ chơi trẻ em , thiết bị y tế và bao bì thực phẩm.
  • Các Sản phẩm này được sử dụng trong các ứng dụng cần sự an toàn, không có chất độc hại.

HEXAMOLL DINCH

  •  Tên hoá học: 1,2- Cyclohexane dicarboxylic acid, diisononyl ester.

CTPT: C26H48O4

1.Tính chất HEXAMOLL DINCH

  • Hexamoll Dinch là một chất lỏng khan, trong suốt, không màu có mùi khó nhận biết được. Nó tan trong các dung môi hữu cơ thông thường, có thể hòa trộn và kết hợp với các chất hóa dẻo đơn phân thường dùng trong nhựa PVC. Chất này hầu như không tan trong nước.

2. Ứng dụng HEXAMOLL DINCH

  •  Sử dụng Hexamoll Dinch trong các dụng cụ y khoa – tạo cảm giác an toàn.
  •  Do tính chất ít độc và tỷ lệ phơi nhiễm rất thấp nên chất hóa dẻo Hexamoll Dinch được chọn dùng làm chất hóa dẻo cho các thiết bị y tế được làm từ nhựa PVC mềm như:

+ Các loại ống dùng để bơm thức ăn hoặc trong chạy thận.

+ Các loại túi nhựa

+ Các ống thở

+ Kim tiêm

+ Găng tay

+ Mặt nạ thở

3. Ưu điểm không độc hại của Hexamoll Dinch

  •  Không gây nguy hiểm cho sinh sản, không gây độc hại cho tinh hoàn, không làm suy yếu khả năng sinh sản, không sinh quái thai, không ảnh hưởng đến tuyến nội tiết.
  •  Không gây ung thư
  •  Không nguy hại cho môi trường

4.Sử dụng Hexamoll Dinch trong các ứng dụng tiếp xúc thực phẩm

  •  Do tính chất ít độc và tỷ lệ phơi nhiễm thấp, đặc biệt ít tan trong nước và ethanol  nên chất phụ gia này được sử dụng trong các ứng dụng tiếp xúc thực phẩm như:

+ Giấy bóng dùng làm bao bì thực phẩm

+ Chất chống thấm và nắp chai

+ Ống nhựa

+ Nút bần

+ Miếng đệm

  •     Găng tay

4.1. Hexamoll Dinch đáp ứng các tiêu chuẩn của thực phẩm như

  •  Chứng nhận EFSA,  EU 2002/72/EC
  •  German BfR: plastic dùng trong các ứng dụng tiếp xúc thực phẩm.
  •  JHPA
  •  Chinese GB Standard 9685-2008

4.2. Sử dụng Hexamoll Dinch trong đồ chơi

  •  Hexamoll ® DINCH là chất phụ gia lý tưởng cho các loại đồ chơi. Nhờ vào tỷ lệ phơi nhiễm thấp, không mùi và sự tương thích về mặt kỹ thuật nên Hexamoll ® DINCH là chất hoá dẻo được sử dụng đế sản xuất đồ chơi và các đồ dùng trẻ em như:
  •  Búp bê
  •  Bóng
  •  Bức tượng nhỏ
  •  Thiết bị hồ bơi
  •  Đồ dùng chăm sóc trẻ em và trẻ sơ sinh
  •  Dây và cáp dùng trong đồ chơi

4.3.Hexamoll Dinch phù hợp các quy định đối với đồ chơi, đồ dùng trẻ em và ứng dụng tiếp xúc thực phẩm tên toàn thế giới

  •  Hướng 2005/84/EC được điều chỉnh lần thứ 22: Châu Âu, California, Brazil (Áp dụng với đồ chơi cho trẻ em dưới 3 tuổi).
  •  Council Directive 76/769 § EN 71-3 § EN 71-5 § EN 71-9
  •  EFSA approval, EU 2002/72/EC
  •  German BfR: Plastic dùng trong ứng dụng tiếp xúc thực phẩm.
  •  Được phê chuẩn tại  JHPA

4.4. Sử dụng Hexamoll Dinnch trong sản phẩm thể thao và giải trí

  •  Hexamoll ® DINCH là chất dẻo thế hệ mới và là chất phụ gia lý tưởng dùng để sản xuất các sản phẩm dùng trong vật lý trị liệu, thể thao và giải trí như:
  •  Bóng thể dục
  •  Đệm thể dục
  •  Đệm ghế ngồi
  •  Bóng massage và con lăn massage
  •  Giày

4.5. Sử dụng  Hexamol Dinch trong các ứng dụng khác tiếp xúc với con người

  •  Sản phẩm này cũng được dùng trong các ứng dụng cần đảm bảo sự an toàn và là chất hóa dẻo dùng trong nhiều ứng dụng khác ngoài PVC như :
  •    Nhựa dẻo nóng và cao su phân cực
  •    Sơn phủ và mực in :
  •   Chất phân tán
  •   Keo dán
  •   Mỹ phẩm (Sơn móng tay..)
  •   Masterbatch
  •   Da nhân tạo
  •   Lớp phủ trong ngành dệt (Áo mưa)
  •   Màng phim

4.6. Nhựa dẻo nóng và cao su phân cực:

  •   Các chất hóa dẻo không chỉ được dùng trong nhựa PVC mà còn được dùng trong nhựa dẻo nóng hay cao su phân cực như NBR hay Polyurethane. Chúng điều chỉnh độ dẻo, độ cứng, độ giòn và gia công dễ dàng hơn.
  •  Hexamoll ® DINCH là một chất thay thế chất hóa dẻo gốc phthalate hoàn hảo cho nhựa dẻo nhiệt và cao su phân cực. Hơn nữa, chất hóa dẻo mới này không độc và là chất không chứa phthalate. Hơn nữa, nó được sử dụng dễ dàng và tạo ra tính năng giống với các chất hóa dẻo truyền thống.
  • Vì Hexamoll ® DINCH là một chất hoá dẻo phân cực nên nó có thể tương hợp với nhiều loại cao su phân cực và nhựa dẻo nhiệt: Chúng điều chỉnh độ dẻo, độ cứng, độ giòn.

+ Polychloroprene

+ NBR

+ Cao su Polyurethane

+ ABS

+ TPU

+ PET

4.7. Coating  và mực:

  •  Hexamoll ® DINCH là một trong những chất hoá dẻo được sử dụng trong hầu hết các công thức coating  và mực để đảm bảo tính mềm dẻo. Được ứng dụng rộng rãi trong ngành mực và coating như:

+ Sơn vỏ lon đồ hộp

+ In vải

+ Sơn tấm lợp

+ Mực in phun kỹ thuật số

+ Sơn bảo vệ

+ Sơn tàu biển

+ Mực in

5.Cho dù trong lĩnh vực ứng dụng nào, Hexamoll ® DINCH sẽ làm tăng chất lượng của sản phẩm tốt hơn

5.1.Một số ví dụ điển hình

  • Trong sơn đồ hộp: màng sơn có độ mềm dẻo cần thiết và phải được phê chuẩn trong tiếp xúc với thực phẩm. Ngày nay sơn đồ hộp chủ yếu được dùng để phủ lớp trong và lớp ngoài bao bì kim loại dùng cho thực phẩm, đồ uống,… Hexamoll ® DINCH được phê chuẩn dùng cho thực phẩm. Vì vậy nó hoàn toàn đáp ứng yêu cầu dùng cho tất cả các loại sơn và mực in cho ngành bao bì thực phẩm.
  • Trong sơn bảo vệ: sơn bảo vệ được dùng để bảo vệ chống ăn mòn. Màng sơn phải kháng hóa học và chịu được điều  kiện thời tiết khắc nghiệt, sự thay đổi nhiệt độ nóng lạnh theo mùa, độ ẩm và nhiều yếu tố khác. Khi pha chế sơn thường sử dụng nhiều chất hóa dẻo để đảm bảo tính năng của màng sơn và hiệu quả bảo vệ tối đa. Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao và không dung môi thường gặp vấn đề với độ nhớt. Hexamoll ® DINCH giảm tối thiểu hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi trong khi cho độ nhớt thấp hơn. Vì vậy, Hexamoll ® DINCH sẽ đảm bảo được khả năng hóa dẻo cho màng sơn ở nhiệt độ thấp.
  • Các tính năng chính mà  Hexamoll ® DINCH tạo cho màng sơn:

+ Tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp tốt

+ Thời hạn sử dụng lâu

+ Sức căng bề mặt thấp

+ VOC thấp

+ Độ nhớt tương đối thấp

* Keo dán:

  •  Hexamoll ® DINCH được sử dụng nhằm làm tăng độ bám dính , giảm bong tróc, chống va chạm, …. Dùng trong các ứng dụng keo dán và chất chống thấm sau đây:

+ Băng keo dán y tế và bao bì thực phẩm

+ Công trình xây dựng

+ Giao thông vận tải

5.2. Nhiều ứng dụng  keo dán tự dính (không cần dùng nhiệt) cần tính năng chịu được nhiệt độ lạnh như các loại nhãn và keo dán niêm phong dùng cho bao bì thực phẩm đông lạnh. Keo dán có dùng Hexamoll ® DINCH có thể được sử dụng trong điều kiện nhiệt độ lạnh  - 100C hoặc thấp hơn.

  •  Các công trình xây dựng
  •  Keo dán và các chất trám trét được dùng trong trang trí và cấu trúc cho các tòa nhà và công trình xây dựng, cần có yêu cầu sau:

+ Khô ở nhiệt độ thường

+ Có thể bám dính trên nhiều chất liệu khác nhau

+ Hàm lượng chất bay hơi thấp cho ứng dụng trong nhà

+ Bền thời tiết cho ứng dụng ngoài trời

+ Tạo được độ mềm dẻo

+ Thân thiện với môi trường

+ Không độc

5.3. Hexamoll ® DINCH là chất hóa dẻo hoàn hảo dùng trong pha chế keo dán.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tẩy rửa

Các loại dung môi

Các loại nhựa

Dung dịch chống thấm

Phụ gia

Nhựa nhiệt dẻo 909 DU 80

Chủ Nhật, 13 tháng 9, 2020

Hướng dẫn sử dụng hóa chất

 Hướng dẫn sử dụng hóa chất . Hóa chất chứa rất nhiều thành phần độc hại, tuy nhiên nó lại rất cần trong sản xuất các sản phẩm công nghiệp, dân dungj. Do vậy nếu không biết cách sử dụng nó sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người. Tùy theo từng loại hóa chất khác nhau mà mức độ ảnh hưởng của nó có thể cao thấp khác nhau. Dưới đây là một vài hướng dẫn giúp bạn sử dụng hóa chất đúng cách, hãy cùng tham khảo:

1/ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hóa chất 

  • Như các bạn cũng biết, tất cả các loại hóa chất đều được đóng gói bao bì, chai lọ cẩn thận. Phần thông tin hướng dẫn sử dụng. Cảnh báo mối nguy hại để người sử dụng có thể biết cách phòng tránh. Điều quan trọng nhất là bạn cần phải tuân thủ theo đúng lời cảnh báo của nhà sản xuất. Có như vậy mới phát huy được hiệu quả của hóa chất một cách tốt nhất và đồng thời đảm bảo an toàn tuyệt đối sau khi sử dụng.

2/ Đảm bảo môi trường làm việc với hóa chất 

  • Dù làm việc với bất kỳ loại hóa chất nào thì bạn cũng phải đáp ứng được điều kiện đó là môi trường thông thoáng, không bị bí bách. Với các loại hóa chất nhiều thành phần độc hại và mạnh thì hãy mở cửa sổ, bật quạt thông gió để thổi bớt khí ra bên ngoài.
  • Tuyệt đối không để nơi làm việc và khu vực sinh sống ở gần nhau. Điều này sẽ đảm bảo an toàn và đồng thời tránh gây ngột ngạt, khó chịu cho bản thân cũng như cho mọi người. Trong trường hợp sau khi làm việc xong mà không khí trong phòng vẫn còn có mùi hóa chất, vậy hãy nhanh chóng xử lý nó bằng các thiết bị khử mùi, đảm bảo loại bỏ được các khí độc trong không khí.

3/ Bảo quản hóa chất cẩn thận hóa chất 

  • Sau khi sử dụng các hóa chất, cần phải dán nhãn mác đầy đủ để tránh bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Bên cạnh đó, bạn cũng đừng quên bảo quản hóa chất cẩn trọng. Đóng nắp cẩn thận, để xa tầm tay trẻ em. Đặc biệt là không để chúng cùng với thực phẩm hay những loại vật dụng dễ cháy. Tuyệt đối không để hóa chất ở trong chai nước, lon đựng thực phẩm vì như vậy dễ gây hiểu lầm.

4/ Trang thiết bị bảo hộ hóa chất 

  • Muốn đảm bảo sức khỏe, chính bản thân người làm việc với hóa chất cần phải trang bị cho mình đầy đủ các thiết bị bảo hộ như quần áo, giày, kính, mũ, găng tay…, đảm bảo các loại trang bị này phải phù hợp với loại hóa chất mà mình đang sử dụng. Bên cạnh đó bạn cũng cần phải trang bị thêm mặt nạ chống độc khi phải làm trong môi trường có nhiều khí độc hại.

5/ Loại bỏ hóa chất khỏi quần áo

  • Làm việc xong cùng với hóa chất, quần áo của bạn có thể sẽ bị dính. Do vậy hãy nhanh chóng thay quần áo và đem chúng ra giặt ngay. Tất nhiên, cần phải để quần áo dính hóa chất riêng với các quần áo khác, xả nhiều lần với nước trước khi đem giặt, có như vậy mới ngăn chặn được việc hóa chất thấm vào cơ thể và gây nguy hiểm.
  • Dù là loại hóa chất nào cũng đều có khả năng gây độc hại cho con người cũng như môi trường sống. Vậy nên, khi làm việc với chúng bạn cần phải đảm bảo an toàn nhất. Không được lơ là, bất cẩn vì điều đó có thể gây nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cũng như tính mạng của mọi người.

Sưu tầm

Chủ Nhật, 6 tháng 9, 2020

Butyl Carbitol (BC)

  


Tên sản phẩm: Butyl Carbitol

Cas no: 112-34-5,

Công thức phân tử: C8H18O3  hay C4H9(OCH2CH2)2OH

Tên  khác: Butoxyethoxyethanol; Diglycol Monobutyl Ether; Butoxydiethylene Glycol; 2-(2-Butoxyethoxy)-Ethanol; Butyl Oxitol Glycol Ether; O-Butyl Diethylene Gycol; Diethylene Glycol N-Butyl ether; Butadigol; Butyl Digol; Butyl Diglycol; Butyl Dioxitol; Butyl Carbitol; Butoxydiglycol; Dowanol DB®; 3,6-Dioxa-1-decanol; 3,6-Dioxadecanol; butoxydiethylene glycol; o-butyl diethylene glycol; butyl dioxitol; Butyl Ethyl Cellosolve;

1.Mô tả Butyl Carbitol (BC)

  •  Butyl Carbitol là rất hữu ích trong sơn, mực in đòi hỏi dung môi với một tỷ lệ bốc hơi thấp. Butyl Carbitol phục vụ như một dung môi hỗ trợ cho xà phòng, dầu, nước và như là một thành phần của chất tẩy rửa lỏng dầu "hòa tan" và dầu ngành dệt. Nó là một chất pha loãng tốt cho hệ thống phanh thủy lực chất lỏng và chất trung gian trong sản xuất các chất dẻo
  •  Butyl Carbitol là một dung môi chậm bốc hơi. Nó có thể được sử dụng kết hợp với Butyl Cellosolve glycol ether để giảm tốc độ bay hơi và tăng độ kị nước của dung môi. Butyl Carbitol glycol ether có thể hòa tan 100% vào nước.
  •  Butyl Carbitol là một loại glycol ether. Nó được sử dụng chủ yếu như một dung môi trong sơn, mực in, chất tẩy rửa và các chất lỏng đặc biệt, hoặc để sản xuất diethylene glycol butyl acetate.

2.Thuộc tình lý hóa Butyl Carbitol (BC)

  •  Chất lỏng không màu.
  •  Mùi: butyl nhạt
  •  Điểm sôi: 230,4 độ C
  •  Điểm nóng chảy:-68 ° C
  •  Điểm chớp cháy: 78 ° C
  •  Độ hòa tan

+ Có thể trộn với dầu

+ Rất tan trong ethanol, ethyl ether, acetone; hòa tan trong benzen

+ Độ hòa tan trong nước: rất tốt

  •  Mật độ

+ Sp gr: 0,9536 ở 20 ° C / 20 độ C

+ Mật độ tương đối (nước = 1): 0.95

  •  Mật độ hơi

+ 5.6 (Không khí = 1)

+ Mật độ tương đối hơi (không khí = 1): 5,6

  •  Áp suất hơi

+ 2.19X10-2 mm Hg tại 25 ° C

  •  Áp suất hơi, Pa ở 20 ° C: 3
  •  Tự động đánh lửa

+ 400 DEG F (204 DEG C)

+ 223 ° C

  •  Phân hủy

+ Khi đun nóng để phân hủy nó phát ra khói cay và hơi khó chịu.

  •  Độ nhớt : 0,0649 cP ở 20 độ C
  •  pH: Trung tính
  •  Sức căng bề mặt: 30.0 dynes / cm
  •  Trọng lượng phân tử: 162,22672 g / mol
  •  Công thức phân tử: C8H18O3

3.Phương pháp sản xuất  Butyl Carbitol (BC)

  •  n-Butanol + ethylene oxide (epoxidation; sản xuất đồng thời với ethylene glycol monobutyl ether / triethylene glycol monobutyl ether)
  • Butyl Carbitol thường được sản xuất bằng phản ứng của ethylene oxide với rượu thích hợp. Một hỗn hợp các đồng đẳng thu được ... Các monoethers glycol có thể được chuyển đổi sang diethers bởi alkyl hóa với các tác nhân alkyl hóa phổ biến, chẳng hạn như dimethyl sulfate hoặc alkyl halogenua. Glycol ether dimethyl được hình thành bằng cách xử lý dimethyl ether với ethylene oxide.

4.Ứng dụng Butyl Carbitol (BC)

  •  Dung môi trong sơn kiến trúc và công nghiệp
  • Dung môi trong công nghiệp chất tẩy rửa, chất tẩy rỉ sét, chất tẩy rửa bề mặt và chất khử trùng.
  • Dung môi cho các loại nhựa và thuốc nhuộm trong mực in gốc nước.
  • Chất ổn định cho thuốc trừ sâu nông nghiệp.
  •  Dung môi chính cho mực in lụa hệ dung môi.
  • Dung môi kết hợp nhựa và màu cho mực in hệ nước
  •  Dung môi cho mực viết bi, mực dấu, nhuộm và in vải sợi.
  • Thành phần của chất tẩy dầu mỡ cho kim loại
  •  Nguyên liệu ban đầu trong sản xuất chất hoá dẻo, phản ứng với anhydride
  • Là chất kết tụ cho keo dán latex.
  •  Là chất ổn định ban đầu, chất khử hoạt tính cho thuốc trừ sâu trong công nghiệp

5.Thông tin môi trường Butyl Carbitol (BC)

  • Nghiên cứu Bytyl Carbitol không gây tác động xấu đến môi trường bởi vì nó dễ dàng phân hủy sinh học, không tích lũy và có độc tính cấp thấp.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Hóa chất khác

Phụ gia cho sơn

Thứ Hai, 24 tháng 8, 2020

N–Hexane

  N–Hexane

CTHH: C6H14

Tài liệu kỹ thuật : CA, MSDS

n-hexane           n-                                                                        n-hexane

1.Giới thiệu N–Hexane

  •  N-hexane là một hóa chất được sản xuất từ dầu thô.
  •  N-Hexane là một chất lỏng không màu có mùi khó chịu, bay hơi rất dễ vào không khí và ít tan trong nước.
  •  Rất dễ cháy và hơi có thể gây nổ.
  •  Có thể bắt cháy bởi nhiệt, lửa.Khi bị đổ tràn hơi n-hexane có thể lan tỏa và gây cháy
  •  N-hexane có thể phản ứng mạnh với chất oxy hóa như clorine lỏng, oxy và sodium hypochlorite. Nó có thể ăn mòn plastic, cao su và các lớp sơn phủ.
  • Không tan trong nước. Có thể hòa trộn với alcohol, chloroform và ether.

2.Ứng dụng của N–Hexane

  •  Làm dung môi ly trích các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu lanh, dầu đậu phộng và dầu hướng dương.
  •  Dùng làm chất tẩy trong ngành dệt, đồ trang trí nội thất, ngành sản xuất giày, công nghiệp in đặc biệt in bằng máy in quay.
  •  N-hexane cũng là thành phần trong keo dán dùng trong công nghiệp giày, da và tấm trần lợp nhà, keo dán tiếp xúc.
  •  N-hexane cũng được dùng trong công nghiệp cao su như một chất nền của keo dán cao su,dùng trong sản xuất vỏ ruột xe, bóng chuyền. Nó cũng được dùng trong cao su SBR làm môi trường trong quá trình polymer hóa.
  •  N-hexane cũng là một thành phần để pha chế các chất pha loãng sơn, các dung môi thông dụng,chất tẩy dầu mỡ hoặc các chất tẩy rửa khác.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tẩy rửa

Các loại dung môi

Các loại nhựa

Dung dịch chống thấm

Phụ gia

 

Chủ Nhật, 16 tháng 8, 2020

Cereclor S 52 (Parafin Chlor hóa)

  

Tên: Cereclor S52, paraffin chlor hóa S52
CTHH:
Quy cách: 270kg/thùng

THÔNG TIN SẢN PHẨM

1.Mô tả Cereclor S 52 (Parafin Chlor hóa)

  • Cereclor S52 là paraffin clo hóa có mạch carbon C14-C17.

2.Ứng dụng Cereclor S 52 (Parafin Chlor hóa)

  • Nó được ứng dụng rộng rãi làm chất hóa dẻo cũng như  phụ gia chống cháy cho nhựa PVC để sử dụng trong các loại sơn, keo, phụ gia áp lực cao cho dầu nhờn.

.3.Thông số kỹ thuật Cereclor S 52 (Parafin Chlor hóa)

Đặc tínhKết quả
Ngoại quanChất lỏng trong suốt
Hàm lượng clo %51.7
Độ nhớt (Poise)15.2
Tỉ trọng (g/ml) ở 25oC1.26
Độ màu100

 

4. Lưu trữ và sử dụng Cereclor S 52 (Parafin Chlor hóa)

  • Bảo quản trong thùng kín ở nhiệt độ không quá 40OC
  • Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Thời hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất trong điều kiện bảo quản đúngDung dịch tẩy rửa, nước rửa sơn móng tay.
  • Dung môi ly trích bộ cà phê.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

 

Thứ Ba, 11 tháng 8, 2020

Ethyl Cellosolve

 


 Xuất xứ: Ấn Độ;

Quy cách 190 kgs/phuy.

Ethyl Cellosolve còn gọi là Ethylene Glycol Monoethyl Ether (hay Ethyl Glycol), viết tắt là EGEE, là chất lỏng không màu, hòa tan được nhiều loại nhựa tổng hợp và tự nhiên, bay hơi chậm và tan trong nước.

  1. Tính chất của Ethyl Cellosolve

  •  Số Cas: 110-80-5
  •  Công thức phân tử: C4H10O2
  •  Khối lượng phân tử: 90.12 g/mol
  •  Ngoại quan: Chất lỏng không màu
  •  Mùi: Ngọt nhẹ
  •  Tỉ trọng: 0.93 g/ml
  •  Nhiệt độ đông đặc: -70oC
  •  Nhiệt độ sôi: 135oC
  •  Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  •  Áp suất hơi: 0.51 kPa
  •  Độ nhớt: 2.07 mPas
  1. Sản xuất Ethyl Cellosolve

Ethyl Cellosolve được sản xuất bằng cách cho ethanol phản ứng với ethylene oxide

  1. Ứng dụng của Ethyl Cellosolve

  •  Ethyl cellosolve là một dung môi rất tốt cho công nghiệp sơn bề mặt, hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, điều chỉnh tốc độ bay hơi. Nó là thành phần quan trọng trong sản xuất nhiều loại sơn nitrocellulose có chất lượng.
  •  Nó hoạt động như là một dung môi ức chế, làm tăng độ chảy và độ dàn đều, chống lại hiện tượng mờ do ẩm cho màng sơn.
  •  Có thể hoà tan với dầu khoáng và nhiều chất hữu cơ vì thế nó được dùng làm thành phần trong dung dịch rửa công nghiệp và là chất kết hợp trong những dầu có thể nhũ hoá.
  •  Là phụ gia cho nhiên liệu của ngành hàng không
  •  Dùng trong nhuộm và in vải sợi
  •  Dùng trong chất tẩy sơn và vecni
  •  Là chất phụ gia trong keo dán PVC để đều hòa tốc độ bay hơi.
  •  Dùng làm dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm
  •  Trong ngành thuộc da chúng dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu
  •  Dùng làm phụ gia trong dung dich ngâm kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong lĩnh vực dệt.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Hóa chất ngành nhựa

Hóa chất ngành sơn

Monoethylene glycol (M.E.G)

Cellosovle Acetate ( Chống mốc)

Butyl Acetate, Toluene, Methanol 

Các loại dung môi

 

 

Thứ Ba, 14 tháng 7, 2020

EPOXY RESIN E44



  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • Quy cách: 20kg/thùng

    1.Tính chất EPOXY RESIN E44:

  • Mô tả: Dạng lỏng, trắng trong suốt
  • Keo Epoxy  Trung Quốc - E 44 & T31
  • Mã hàng  :  Epoxy  =  E 44  , Chất đóng rắn  ( Hardener ) = T 31
  • Tỷ lệ pha trộn Epoxy E 44 với Chất đóng rắn T 31 =   100 : ( 25 - 30)
  • Thời gian khô :  từ 30 phút tới 45 phút
  •  Quy cách bao bì :  1/ Epoxy  E 44  :  20 Kg / thùng
  •  Đóng rắn T 31  : 5 kg /can ,  20 kg / thùng

     2. Ứng dụng của EPOXY RESIN E44:

  •  Nhựa Epoxy dùng trong công nghệ đúc.
  •  Công nghệ xi mạ.
  • Chất kết dính và các vật liệu khác.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
Chất tẩy rửa
Các loại dung môi
Các loại nhựa
Dung dịch chống thấm
Phụ gia
Nhựa nhiệt dẻo 909 DU 80

Thứ Hai, 6 tháng 7, 2020

Maleic Resin 920, MR920



Tài liệu kỹ thuật : CA
-Xuất xứ : China;
-Quy cách : 25kg/bao 

1.Giới thiệu Maleic Resin 920, MR920 :

  • Nhựa maleic là loại nhựa được tổng hợp từ nhựa thông kết hợp với anhydric maleic. Có khả năng tương hợp và hoà tan hầu hết dung môi

2.Tính chất của Maleic Resin 920, MR920:

  • Có mùi nhẹ; có dạng phiến rắn, mày vàng nhạt trong suốt
  • Dễ hòa tan với nhiều loại dung môi , có thể tan trong dầu hắc , các ester, dầu thông
  • Maleic resin tan rất tốt trong dầu thực vật
  • Dùng để cải thiện độ bóng, độ cứng
  • Có thể tương hợp với NC
  • Có các ưu điểm :
+ Sáng màu, chống biến vàng
+ Làm tăng độ bóng, cứng , chống ma sát
+ Tốc độ khô mau và tính ổn định nhiệt tốt
3.Ứng dụng Maleic Resin 920, MR920:
  • Dùng làm sơn nhanh khô, kết hợp với dung môi bay hơi nhanh : butyl acetate và ethyl acetate
  • Sử dụng trong sản xuất sơn NC lacquer, sơn sấy và vecni, mực in, giấy như là tăng độ bóng.
  • Sơn bóng dùng cho kim loại và cho gỗ
  • Có tác dụng là sơn bóng lớp lót
  • Với dầu thực vật đã được tinh chế có thế sử dụng trong nhựa ester, sơn Phenolic.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
Chất tải lạnh
Propylene Glycol (PG) công nghiệp
Propylene Glycol dược
Monoethylene glycol (M.E.G)
Cellosovle Acetate ( Chống mốc)
Butyl Acetate, Toluene, Methanol 
Các loại dung môi

Chủ Nhật, 5 tháng 7, 2020

Petro resin C9



Xuất xứ: Trung Quốc;
Quy cách: 25kg/bao

I.Các ứng dụng thông thường của Petro resin C9:

1.Sơn:
  • Petro resin tương hợp tốt với nhựa alkyd, nhựa phenol và hầu hết các dung môi công nghiệp, đặc biệt là dung môi mạch thẳng và mạch vòng. Vì thế nó được ứng dụng rộng rãi trong sơn và vecni. Nó góp phầm làm màng khô nhanh. Tạo độ bền chắc, độ bóng cao cho màng sơn và có hiệu quả về chi phí
2.Mực in:
  • Petro resin là chất trung tính và trơ với chất màu vì thế nó không phản ứng với các bazơ cơ bản. Nó hoạt động như chất nhựa kết dính để tăng độ phân li, kháng kiềm và chống mài mòn.
  • Với những ưu điểm như thế nên PR được sử dụng rất thành công trong vecni in dầu. Nó tạo ra màu óng ánh cho màng.
3.Keo dán:
  • Petro resin có thể tương hợp với EVA và các polymer khác được dùng trong công nghiệp keo dán, nó có độ bền nhiệt tốt, nó được dùng làm chất kết dính thay thế cho rosin và các nhựa khác trong nhiều loại keo dán ( keo dán nóng chảy, keo dán tiếp xúc), băng keo dán
4.Cao su :
  • Petro resin đặc biệt tích hợp làm phụ gia cho cao su tự nhiên và cao su tổng hợp, nó làm dễ dàng cho quá trình gia công và đúc khuôn, làm tăng độ dính và củng cố tính cơ học
5.Xây dựng :
  • Petro resin pha trộn tốt với gạch nền và chất kết dính của nó, tạo độ kháng thấm nước, kháng dầu, kháng kiềm và kháng mài mòn cho sàn nhà. PR cũng được dùng làm chất làm dẻo cho asphalt và PVC

II.Các ứng dụng khác của Petro resin C9:

  • Petro resin có tính cách li rất tốt, do đó được dùng cho vật liệu cách li tần số cao. Hoặc do nó hòa tan trong polyester meta-acrylic acid và nhựa hydrocarbon khác nên được dùng trong hồ vải và các ứng dụng kết dính.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
Các loại dung môi
Các loại nhựa

Thứ Năm, 2 tháng 7, 2020

Epoxy D.E.R 331


Xuất xứ : Dow chemical
Quy cách : 240kg

1.Tiêu chuẩn kỹ thuật của Epoxy D.E.R 331 :

  • Đương lượng Epoxide(g/eq)        182-192
  • Phần trăm epoxide (%)                 22.4-23.6
  • Màu ( Platium Cobalt)                 75max
  • Độ nhớt tại 250C                       11000-14000
  • Hàm lượng                                  700max
  • Tỉ trọng tại 250C                         1.16 (g/ml)
  • Thời gian sử dụng                      24 tháng

2.Giới thiệu Epoxy D.E.R 331:

  • Nhựa epoxy dạng lỏng D.E.R 331 là sản phẩm phản ứng giữa epichlorohydrin và bisphenol A. Nhựa Epoxy D.E.R 331 là loại nhựa epoxy dạng lỏng có công dụng phổ biến nhất.
  • Có nhiều loại chất đóng rắn cho nhựa epoxy dạng lỏng ở nhiệt độ thường . Loại thường dùng nhất là polyamine aliphatic,polyamide,amidoamine, cycloaliphatic và các dạng biến tính của những loại đóng rắn này.
  • Quá trình đóng rắn có thể thực hiện ở nhiệt độ cao nhằm tăng các tính chất cần thiết như : chịu hóa học và nhiệt độ truyền. Nếu sử dụng chất đóng rắn xúc tác hoặc anhydride cần nhiệt độ đóng rắn cao và thời gian kéo dài

3.Ứng dụng của Epoxy D.E.R 331 :

  • Sản xuất keo dán
  • Đúc khuôn và dập khuôn
  • Cầu đường và công trình dân dụng
  • Composite
  • Sơn xe hơi
  • Sơn lon và sơn cuộn
  • Sơn tàu biển và sơn bảo vệ
  • Sơn đóng rắn quang học UV
  • Đóng gói
Tính chất :
A.Nhựa epoxy  DER 331                                 100
  1. Chất đóng rắn Epoxy D.E.H 24                   13
Trộn hỗn hợp có độ nhớt tại 250C )mPas       2250
  1. Nhựa epoxy  DER 331                                    100
C.1,2-Dicyclohexane Diamine                            17
Trộn hỗn hợp có độ nhớt tại 250C ) mPas             1020
  1. Nhựa epoxy  DER 331                                    100
D.1,2-Dicyclohexane Diamine                             43
Trộn hỗn hợp có độ nhớt tại 250C)mPas           16.000

Thứ Ba, 30 tháng 6, 2020

ETERAC 7302-1-XC-60



Xuất xứ : Đài Loan;
Đóng gói : 200kg/phuy
  1. Đặc điểm ETERAC 7302-1-XC-60

  • Khô nhanh
  • Tạo màng có độ bóng cao, chịu đượchóa chất và bền màu.
  • Tạo độ bền tốt.
  • Độ bám dính với nhựa ABS tốt
  • Độ mềm dẻo tốt
  • Thời gian sử dụng tốt
  • Độ bóng cao và tương hợp với nhựaalkyd tốt.


2.Ứng dụng ETERAC 7302-1-XC-60

  • Sơn PUcho kim loại, nhôm và plastic


3.Công thức đề nghị ETERAC 7302-1-XC-60

    3.1.Dầu bóng

a.Phần bóng
  • Nguyên liệu                                   (%)
  • Eterac 7302-1-XC-60                              68.00
  • Xylene                                                       16.00
  • Butyl Acetate                                              15.00
  • Byk 301 (10% trong toluene)                       1.00
Tổngcộng                                                    100.0
b.Phần cứng
  • Polyisocyanate530 – 75                               55.00
  • Toluene                                                         25.00
  • Butyl Acetate                                                 25.00
Tổng cộng                                                     100.00
Tỷ lệ pha :Phần bóng/phần cứng =3/1
NCO/OH = 1/1
Thinner
Xylene                                                         30.00
Toluene                                                        35.00
Solvesso 100                                              10.00
Ethyl Acetate                                              10.00
Cellosolve Acetate                                      15.00
Tổngcộng                                                  100.00       


3.2. Công thứcsơn trắng

Phần  A
  • Eterac 7302-1-XC-60                               60.00
  • Totanium dioxide                                        60.00
  • Xylene                                                        25.00
  • Nghiền......................
  • Eterac 7302-1-XC-60                               40.00
  • Toluene                                                     13.00
  • Byk301 (10% trong toluene)                       1.00
Tổngcộng                                               200.00
Phần B
  • Polyisocyanate 530 – 75                           111.00
  • Toluene                                                      50.00
  • Butyl Acetate                                               50.00
Tổngcộng                                                  211.00
  • Tỷlệ   pha A/B = 4/1
  • NCO/OH = 1/1
  • Thinner
  • Xylene                                                         30.00
  • Toluene                                                        35.00
  • Solvesso100                                               10.00
  • EthylAcetate                                               10.00
  • CellosolveAcetate                                       15.00
Tổngcộng                                                     100.00


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
Hóa chất ngành dệt
Hóa chất dung môi
Hóa chất ngành sơn

Thứ Năm, 14 tháng 5, 2020

Chống thấm SILRES BS 290

Chống thấm SILRES BS 290 
Chống thấm SILRES BS 290
  • DUNG DỊCH CHỐNG THẤM SILRES BS 290

    I. Đặc điềm của SILRES BS 290

    SILRES BS 290 là một dạng silicone đậm đặc có thành phần chủ yếu là Silane/Siloxane và có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
    SILRES BS 290 khi pha loãng với dung môi hữu cơ sẽ tạo ra dung dịch có những đặc điểm ưu việt sau:
  • Thẩm thấu sâu vào trong sản phẩm cần chống thấm.
  • Khả nắng kháng kiểm cáo
  • Có thể sử dụng trên bề mặt có độ ẩm lớn
  • Hiệu ứng kháng nước phát triển nhanh.Sau khi quét, dung dịch SILRES BS 290 phản ứng với độ ẩm trong không khí hoặc nước lỗ rỗng trên bề mặt vật liệu để tạo ra các phản ứng bên trong, giải phóng dung môi và ngăn chặn sự hút bề mặt.

    II.Ứng dụng của SILRES BS 290

    SILRES BS 290 có khả năng chống thấm kháng nước rất tốt cho hầu hết các loại vật liệu xây dựng có nguồn gốc thiên nhiên như:
  • Tất cả các loại bê tông'
  • Vữa, thạch cao tự nhiên
  • Bê tông cốt sợi
  • Bê tông nhẹ
  • Các loại đá tự nhiên Granite/Marble/Slate…

    III.Sử dụng SILRES BS 290

  • Pha loãng SILRES BS 290 với dầu hỏa theo tỷ lệ 1:12-1:15 (1 kg SILRES BS 290 với 15 kg Xylenane hoặc dầu hỏa) Chi tiết xin liên hệ Hoachatvancao.vn để được tư vấn.
  • Khuấy đều dung dịch để SILRES BS 290 tan hoàn toàn trong dung môi.
  • Bề mặt vật liệu cần chống thấm phải được làm sạch khỏi bụi bẩn và các tạp chất, vôi vứa bám dính trên bề mặt.
  • Dùng chổi sơn quyets hoặc phun đều dung dịch SILRES BS 290 lên bề mặt để dung dịch này phủ kín vùng cần chống thấm.
  • Để bề mặt vừa chống thấm khô tự nhiên trong không khí trong 24h.

Dung dịch chông thấm
Chống thấm gạch, ngói, đá
Các loại Dung môi
BS 290
BS16
BS 1701

Thứ Ba, 12 tháng 5, 2020

Dichloro methane MC



Xuất xứ : DOW
Khối lượng : 270kgs
CTPT : CH2Cl2                                     
Tênhoá học : Dichloro methane, MC
MC được sản xuất từ methane qua quá trình hydro hoá và sau đó clor hoá nhiệt

I.Tính chất của Dichloro methane (MC):

  • MC là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh và có mùi giống mùi của ether
  • MC hoà tan tốt nhiều loại nhựa, sáp, chất béo, ethanol, các dung môi có clo khác nhưng hoà tan trong nước rất ít.
  • Khả năng cháy thấp vì giới hạn cháy rất hẹp và cần năng lượng cháy rất cao.
  • Nhiệt độ sôi thấp, áp suất hơi cao nên dễ dàng thu hồi hoàn toàn.
  • Độc tính thấp.
  • Tất cả những tính chất trên giải thích vì sao MC vẫn là dung môi được ưa thích và sửdụng nó làm dung môi tẩy rửa công nghiệp và các ứng dụng khác.

II .Ứng dụng của Dichloro methane (MC) :

  • Ưu điểm: Dùng MC trong công nghiệp vì khía cạnh an toàn do độc tính thấp và khôngcháy, có hiệu quả cao. Không có dung môi nào khác có nhiều ưu điểm như MC.
  • MC được ứng dụng phổ biến.

1.Nhựa Polyurethane xốp

2.Chất tẩy sơn :   

Sử dụng MC kỹ thuật làm dung môi, lượng dùng > 70%

3.CPI-Dược: 

  • Dùng MC dược
  • Dùng MC làm môi trường phản ứng hóa học
  • MC dược là dung môi trích ly trong công nghiệp dược phẩm
  • Trích ly các hợp chất nhạy cảm với nhiệt : Cafein, hublong, và chất gia vị.
  • Là dung môi : tẩy rửa chai lọ dùng trong ngành dược ,  rửa sản phẩm thô để loại bỏ tạp chất.

4.Các ứng dụng khác của Dichloro methane (MC)kỹ thuật

  • Dùng MC trong keo dán
  • Gia công chất dẻo, rửa khuôn đúc
  • Gia công kim loại, tẩy rửa kim loại
  • Dung môi trong sản xuất màng polycarboneta và acetate.
  • Đúc sợi thủy tinh polyester
  • Đúc bằng dung môi
  • Tẩy rửa bề mặt
  • Sol khí.

Các loại dung môi
Chất tẩy rửa
Hóa chất khác

Thứ Sáu, 17 tháng 4, 2020

Chống thấm Silres BS16


Chống thấm BS16           
Chống thấm Silres BS16
  • 1. Đặc điểm Silres BS16:

  • Silres BS®16 là dạng dung dịch của Potassium methyl Siliconate và được sử dụng dưới dạng pha loãng dùng để chống thấm cho các loại vạt liệu xây dựng có nguồn gốc tự nhiên.
  • Silres BS®16 phát triển khả năng chống thấm trên bề mặt vật liệu bằng cách phản ứng với khí CO2 trong không khí.
  • Tương tự như tất cả các dạng silicon, Silres BS®16 có thể liên kết kết tủa màu trắng trên bề mặt các vật liệu xây dựng có màu sắc.

    2. Ứng dụng Silres BS16:

Chống thấm vô hình cho các loại vật liệu sau:
  • Sản phẩm làm từ đất sét nung ngay sau khi ra lò: ngói, gạch ốp tường, gạch lát nền, bình và chậu gốm.v.v.
  • Thạch cao và tấm trần thạch cao.
  • Bê tông xốp sử dụng cốt liệu nhẹ.
  • Vật liệu cách điện.
  • Đá tự nhiên: Marble, Limestone, Sandstone .v.v.

    3. Hướng dẫn sử dụng Silres BS16:

  • Silres BS®16 là sau khi pha loãng với nước được cho thẩm thấu lên bề mặt vật liệu xây dựng bằng cách phun, nhúng hoặc quét để tạo thành lớp phủ chống thấm đồng nhất.
  • Pha loãng:
  • Silres BS®16 được cung cấp ở dạng đậm đặc và được pha loãng ngay trước khi sử dụng. Nước máy thông thường có thể sử dụng để pha loãng. Cách tốt nhất là co từ từ Silres BS®16  vào nước và khuấy đều.
  • Tỷ lệ pha: Tùy theo độ rỗng bề mặt.

Bạn hãy liên hệ Hóa Chất Văn Cao để được tư vấn cụ thể chi tiết.

Dung dịch chông thấm
Chống thấm gạch, ngói, đá
Các loại Dung môi
BS 290
BS 1701

Thứ Sáu, 27 tháng 3, 2020

Lưu ý khi sử dụng đối với Ethylene

Ứng dụng của Ethylene        
    Ứng dụng của Ethylene


Ethylen được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: trong đúc thổi, ép phun, trong dệt, nhựa. PET cho chai và màng polyester. Trong ngành xây dựng. Trong ngành sản xuất cao su. Làm dẫn xuất,trong ngành hóa dầu .v.v. Tuy nhiên cần phải lưu ý khi sử dụng Ethylene. Cụ thể một số lưu ý sau:

I.Các mối nguy hiểm đến từ Ethylene

  • Mối nguy hiểm chính: Tất cả các thiết bị chứa khí để vận chuyển đều là bình chứa có áp suất cao. Tính chất của Ethylene là tính dễ cháy. Dễ gây ngạt do làm suy giảm giảm hàm lượng oxy.
  • Tác dụng đến sức khỏe: Việc hít phải kéo dài nồng độ Ethylene với mức độ đáng kể dẫn đến mất nhận thứ. Gây mê nhẹ, gây mê sâu hiếm khi xảy ra. Gây tử vong khi hít phải nếu khí được chứa gây ngạt. Tiếp xúc trực tiếp với dạng lỏng có thể gây tê và đông lạnh ở các mô bị phơi nhiễm.
  • Nguy hiểm sinh học: Chưa từng ghi nhận ảnh hưởng gây hại bởi Ethylene trong các hệ thống cơ quan. Việc thở ra giúp loại bỏ phần lớn Ethylene trong vòng vài phút hoặc cũng có thể bị bão hòa hoàn toàn bởi chất béo trong cơ thể mất vài giờ.
  • Hơi thở: Tác động ảnh hưởng của Ethylene đến quá trình thở là do thiếu oxy. Các biểu hiện: thở nhanh, giảm tỉnh táo, suy giảm cơ bắp, suy nhược, mất cảm giác, bất ổn cảm xúc và mệt mỏi. Khi ngạt thở tiến triển, buồn nôn, suy nhược và mất ý thức có thể xảy ra, cuối cùng dẫn đến co giật, hôn mê và tử vong.
  • Tiếp xúc với mắt: Tiếp xúc với chất lỏng bay hơi có thể gây đông lạnh mô. Chưa có ghi nhận nào về tác động với mắt theo phương pháp khác.
  • Tiếp xúc với da: Tiếp xúc với chất lỏng bốc hơi nhanh có thể gây ra tình trạng bỏng lạnh.
  • Tính chất cháy: Là loại khí rất dễ cháy, do thường chứa trong các bình chứa có áp lực cao nên rất nguy hiểm khi xảy rò rỉ.

II.Sơ cứu khi xảy ra rủi ro với Ethylene:

  • Cần chăm sóc y tế nhanh chóng trong mọi trường hợp phơi nhiễm quá mức với Ethylene. Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi khu vực ô nhiễm, đến một khu vực không bị ô nhiễm và hít thở không khí trong lành. Sự chăm sóc y tế là cần thiết và ưu tiên thiết bị hỗ trợ thở trong trường hợp này. Nếu hơi thở ngừng hoạt động cần hồi sức nhân tạo và oxy bổ sung. Giữ ấm cho bệnh nhân và duy trì không gian yên tĩnh.
  • Trường hợp tác động đến mắt: Trong trường hợp bỏng do chất lỏng bay hơi cần đưa nạn nhân ra khỏi nguồn ô nhiễm. Cần chú ý không bôi thuốc mỡ hoặc dầu vào mắt mà không có sự tư vấn y tế. Không rửa mắt bằng nước nóng. Hoặc thậm chí là nước ấm. Mở mí mắt rộng để cho chất lỏng bay hơi. Nếu có đau mắt cần đưa nạn nhân đến bác sĩ. Nếu bệnh nhân không thể chịu được ánh sáng cần quấn băng nhẹ để hạn chế ánh sáng và bảo vệ mắt.
  • Trường hợp do tiếp xúc với da: Đối với tiếp xúc với da hoặc tê cóng, đưa nạn nhân đến khu vực có nước ấm, không sử dụng nước nóng. Ngay lập tức đưa bệnh nhân đến gặp bác sỹ nếu “bỏng” đông lạnh đã dẫn đến phồng rộp bề mặt da hoặc đóng băng mô sâu.

III.Đối với trường hợp cháy bởi khí ethylene:

  • Vật liệu chữa cháy: Cacbondioxide, hóa chất khô, phun nước.
  • Các mối nguy hiểm từ cháy Ethylene: Rất dễ cháy. Có thể tạo thành hỗn hợp khí nổ với không khí. Gây ngạt thở.
  • Công việc cần làm: Nếu có thể, tắt dòng khí tại nguồn. Di tản khu vực. Đăng cảnh báo để ngăn chặn tiếp cận với ngọn lửa. Sử dụng nước giữ mát tất cả các thiết bị chứa Ethylene. Sử dụng giữ mát cả thiết bị nén các loại khí khác trong vùng lân cận của ngọn lửa.
  • Trang phục bảo hộ cần thiết phải có thiết bị hỗ trợ thở. Có găng tay và giày bảo hộ.
  • Những phòng ngừa về môi trường: Khi khí nhẹ hơn không khí. Đảm bảo rằng nó không bị mắc kẹt trong không gian hạn chế do điều này có thể dẫn đến sự hình thành hỗn hợp khí tạo ra khí dễ nổ. Thông gió tất cả các không gian hạn chế bằng cách sử dụng các thiết bị thông gió nếu cần. Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị chạy bằng điện sử dụng vật liệu chống lại sự tạo ra ngọn lửa.

IV.Các biện pháp giảm thiểu tai nạn:

  • Phòng ngừa cá nhân: Vì Ethylene là một chất gây ngạt và dễ bắt lửa nên được thực hiện khi đi vào các chỗ kín, nơi rò rỉ đã xảy ra không được mang theo bất kỳ thiết bị nào dễ cháy hoặc có thể phát sinh ngọn lửa.
  • Phòng ngừa môi trường: Ethylene không gây nguy hiểm cho môi trường. Tuy nhiên có thể tạo thành hỗn hợp khí gây nổ khi rò rỉ xảy ra. Cần chú ý loại bỏ tất cả các vật liệu hoặc tác động có thể tạo ra tia lửa.
  • Sự cố tràn nhỏ: Tắt nguồn cung cấp, ví dụ: đóng van trên xy lanh hoặc thắt chặt đai ốc khi thích hợp. Nếu không thể dừng rò rỉ nhỏ nên chuyển thiết bị chứa đến khu vực an toàn và đốt hủy khí.

Chất tẩy rửa
Các loại dung môi
Dung dịch chống thấm
Phụ gia

Thứ Bảy, 14 tháng 3, 2020

Cồn thực phẩm - Ethanol


Không chỉ tồn tại loại cồn công nghiệp hay cồn y tế mà chúng ta còn có thêm cồn thực phẩm và chủ yếu được tìm thấy trong những thức uống có cồn. Cồn thực phẩm, cồn sinh học và cồn công nghiệp khác nhau về gì? Cách sản xuất cồn thực phẩm như thế nào? Cồn thực phẩm có những công dụng gì cũng như những tác hại của cồn thực phẩm đối với con người? Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản cồn thực phẩm? Và nơi nào tại TP Hồ Chí Minh cung cấp hóa chất cồn thực phẩm này?

Image result for cồn thực phẩm

Thứ Tư, 1 tháng 1, 2020

Chúc mừng năm mới - Thập kỷ mới

Chúc mừng năm mới - Thập kỷ mới