FF 2018 ~ Hóa chất Văn Cao

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

slide

Trang chủ

Chủ Nhật, 30 tháng 12, 2018

CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2019


CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2019

Chủ Nhật, 2 tháng 12, 2018

Chống thấm Gạch Ngói Đá VC 16

Chống thấm gạch ngói đá VC16                
   Chống thấm gạch ngói đá VC16

CHỐNG THẤM GẠCH NGÓI ĐÁ VC 16
(Xuất xứ Đức) CHỐNG THẤM VC 16  Siliconate
Đóng gói: 280kg/ 1 phuy sắt màu xanh hoặc Can 5kg, 20kg, 40kg.

Thứ Hai, 15 tháng 10, 2018

Chất hóa dẻo

 

1. Chất hóa dẻo

  • Hóa dẻo là đưa vào thể tích polymer một lượng chất lỏng hay rắn có khối lượng phân tử thấp nhằm làm cho polymer mềm dẻo hơn. Làm khả năng trượt tương đối giữa các mạch phân tử và dễ gia công hơn. Làm thay đổi độ nhớt của hệ. Gia tăng độ mềm dẻo của mạch phân tử và làm linh động hóa cấu trúc đại phân tử.
  •  Chất hóa dẻo là những chất khi cho vật liệu làm tăng độ mềm dẻo của vật liệu. Chất hóa dẻo được sử dụng nhiều khi gia công các vật liệu polymer. Hàm lượng chất hóa dẻo thường từ 35-50%. Chất hóa dẻo thường là este của các hợp chất hữu cơ như DBP- Dibutyl Phtalat, DOP- Dioctyl Phtalat.
  • Chất hóa dẻo làm giảm nhiệt độ thủy tinh hóa Tg và nhiệt độ nóng chảy Tm của polymer. Nó làm giảm tính cứng nhưng tăng tính bền, dai của vật liệu. Làm mềm dẻo của mạch phân tử và làm linh động hóa cấu trúc đại phân tử.
  • Đưa vào trong thể tích polymer một lượng chất lỏng hay rắn nhằm làm dẻo polymer. Tăng khả năng trượt tương đối của các mạch phân tử dể gia công. Hóa dẻo làm giảm nhiệt độ thủy tinh hóa của polymer giảm độ mòn và tạo cho polymer có tính đàn hồi ngay ở nhiệt độ thấp.
  • Phân loại hóa dẻo:
- Hóa dẻo phụ: các dầu thơm và dầu béo paraffin cloro hóa và ester.
- Hóa dẻo chính: những loại ester của axit hay rượu, những axit 1 có vòng (teraphtalic, benzoic) hay mạch thẳng (adipic, ezelaic, sahanic, phosphoric) còn những rượu có thể là monohydric

2.Chất hóa dẻo phụ:

Các dầu thơm và dầu béo paraffin cloro hóa và ester.

1.Chất ổn định:

Bao gồm các loại ổn định nhiệt, ổn định tia tử ngoại (còn gọi là ổn định yia cực tím UV, ánh sáng ), chất lão hóa…nhằm mục đích tránh bị phá huỷ đặc biệt trong quá trình gia công sản phẩm.
Chất ổn định nhiệt chủ yếu dùng cho nhựa PVC cứng và mềm, chất ổn định nhiệt nhằm tránh tạo thành nối đôi trong quá trình gia công.
Sản phẩm chất dẻo được gia công ở nhiệt độ giưã nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ phân hủy. Chất ổn định thêm vào chất dẻo để đảm bảo gia công được ở khoảng nhiệt độ trên.
Các loại chất ổn định nhiệt: chất hưũ cơ, muối, cadmium, calcium, kẽm… dùng cho PVC thường chất ổn định sử dụng dưới dạng hỗn hợp. Ví dụ: hệ thống sử dụng nhiệt Ca/Zn, Ba/Cd…
Chất ổn định ánh sáng: boat màu, hydroxybenzo, ester của acid Acrylic, hydroxyphenyl, benztriazoles, …bảo vệ chất dẻo dưới ánh sáng mặt trời bằng cách làm chậm quá trình giảm câp1 chất lượng khi sử dụng ngoài trời.

2.Chất phòng lão:

Chất chống lão: nhằm nỡ rộng khoảnh nhiệt độ sử dụng cho chất dẻo, thời gian sử dụng tăng lên, hạn chế hay làm chậm quá trình phát triển phản ứng do oxygen hay proxide tác dụng vào.
Có 2 loại chất chống lão hóa: gồm chống lão Phenonic, chống lão Amine, hỗn hợp chứa chất lưu huỳnh hay phosphor như Thioesters.

3.Chất chống tĩnh điện:

Sự t1ch điện trên bề mặt vật liệu không dẫn điện có thể được khử bằng cách sử dụng chất chống tĩnh điện để tạo nên một lớp bề mặt háo nước.
Các loại chất chống tĩnh điện : bao gồm các chất hoạt động bề mặt muối vô cơ, rượu ponyhdric…
Chất làm chậm cháy:
Chất chậm cháy tạo nên sự kháng cháy cho chất dẻo, cơ chế của chất chậm cháy bao gồm không cho phát triển phản ứng với oxygen trên bề mặt chất dẻo tiếp xúc với lửa hoặc sức nóng bằng cách tạo nên một lớp bề mặt bảo vệ. Các loại chất làm chậm cháy: thường chứa các nguyên tố Aluminium, antimony, boron, brom, fluor, molibden, sulfur, nitrogen và phosphor. Chất chậm cháy thường dưới dạng oxide vô cơ hay phân tử hữu cơ có chúa yếu tố halogen.
Có hai loại chất chậm cháy: loại phụ gia tác dụng vật lý và loại phụ gia phản ứng hóa học.

4.Chất taọ xốp:

Chất taọ xốp làm cho chất dẻo sản phẩm có những lỗ xốp phía trong. Có 2 loại chất tạo xốp.
Chất taọ xốp vật lý: có lỗ xốp tạo thành do thay đổi trạng thái vật lý của chất tạo xốp như sự giãn nở khí nén bốc hơi chất lỏng hay do hòa tan của chất rắn.
Chất taọ xốp hóa học: các lỗ xốp tạo thành do sữ phóng thích khi chất tạo xốp bị phân hủy dưới dạng dung nhiệt.
Các loại chất taạo xốp vật lý: gồm dạng khí như khí nén nitrongen không khí, CO2 dạng lỏng như những hydrocacbon béo mạch ngắn ( khoảng C5-C7 ). Loại chất tạo xốp hóa học như azodicabonamide ( ADC ), azisobutylric, benzene, sullfonyl hydazide.

5.Chất tạo màu:

Chất tạo màu chia làm 2 loại: thuốc nhuộm (dye), chất màu(pigment) Thuốc nhuộm: là loại chất hữu cơ, tan trong nhựa, không chịu nhiệt.
Chất màu: là loại chất vô cơ, không tan trong nhựa, kháng nhiệt cao hơn thuốc nhuộm.
Chất tạo màu được phân loại: boat màu tức màu khô dùng cho PVC cứng, PS, ABS, … màu dạng paste nhão dùng cho PVC mềm, màu dạng vẫy được tạo màu từ bột màu, màu nước dùng cho PVC mềm, màu chủ(Masterpatch) là màu tạo từ chất dẻo, là chất màu với nồng độ cao có thể dạng hạt, vẫy, tấm, miếng…
Các loại bột màu thông dụng dùng trong nhựa: 1.Trắng : TiO2
vàng : có thể là màu của Crôm.
Xanh: màu của oxyt đồng

6.Chất độn:

Định nghĩa: Chất độn hay còn gọi là chất bổ cường, chất này có thể tăng lực kéo đứt và cải thiện một số tính chất của nhựa như tăng độ cứng.
Chất độn được thêm vào trong chất dẻo để cải thiện độ bền, độ chịu đựng và giảm giá thành.
Có 2 loại chất độn: chất độn vô cơ và hữu cơ như: Carbonate Lcium và Caolin, Bột Talc được sử dụng nhiều.

7.Chất gia cường:

Chất gia cường là phụ gia dạng sợi được trộn với chất dẻo để cải thiện những tính chất cơ học và chịu nhiệt cao. Chất dẻo được trộn với phụ gia, gia cường sợi thủy tinh (FRP), sợi thủy tinh thường được sử dụng nhiêù nhất kể đến sợi carbon, amiang, sợi tổng hợp…
Nhựa nhiệt dẻo được gia cường sợi cacbon, sợi amiang, sợi cotton, sợi polyester, sợi acrylic đặc biệt sợi thủy tinh gia cường nhựa nhiệt dẻo gọi là nhựa nhiệt dẻo gia cường, sợi thủy tinh gia cường nhựa nhiệt rắn gọi là nhựa nhiệt rắn gia cường.

Sưu tầm


Dầu hóa dẻo 
Hóa chất công nghiệp
Dioctyl Terephthalte Dotp
Hóa chất công nghiệp ngành dệt may
Phụ gia chất dẻo,Polymer và Nhựa

Thứ Ba, 18 tháng 9, 2018

Diethanolisopropanolamine(DEIPA)-Chất trợ nghiền

Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền xi măng 
Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền xi măng

Diethanol Iso propanolamine, DEIPA 85% min
CTHH: C7H17NO3
Sản phẩm thay thế tốt nhất cho Triethanolamine (TEA) và Triisopropanolamine (TIPA),
Xuất xứ : Trung quốc
Quy cách : 215 kg / phuy

Thứ Năm, 6 tháng 9, 2018

Nitrocellulose



Nitrocellulose




Nitrocellulose
Nitrocellulose

Xuất xứ: Thái Lan
Quy cách: 100kgs/phuy; 120kgs/phuy;

* Tính chất của màng nitrocellulose

1.Các đặc tínhcủa màng nitrocellulose

  • Tốc độ khô cao
  • Dễ sử dụng
  • Bay hơi dung môi cao
  • Tạo màng tốt
  • Bóng
  • Không dẻo nhiệt

2.Tính chất hoà tan của nitrocellulose

-        Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocelluloselà khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)
-        Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.

3.Dung môi của nitrocellulose

-        Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.
-        Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.
-        Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môi sau cùng và chất pha loãng
Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.

4.Quá trình làm khô màng nitrocellulose

-        Màng cellulose khô do sự bayhơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể đượcđiều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.
-        Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.

5.Ứng dụng nitrocellulose:



 Loại Nitrocellulose
SS1/8,1/4,1/2,20Mực in ống đồng, in mềm dẻo
RS 1/16, 1/8Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất
RS 1/4, 3/8Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.
RS 1/2Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy
RS 5Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.
RS 20Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da
RS 40, 80Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.
RS 120Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)
RS 1000Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)


Các loại dung môi
Phụ gia cho sơn
Phụ gia ngành nhựa 

Thứ Năm, 30 tháng 8, 2018

PERCHLOROETHYLENE (PCE)



Xuất xứ : Nhật
Khối lượng : 300kgs
Mô tả ngoại quan: 
1.Tính chất của PERCHLORO ETHYLENE (PCE):
- Số Cas:127-18-4
- Công thức phân tử: C2Cl4
- Khối lượng phân tử:165.83 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt đặc trưng
- Tỉ trọng: 1.622g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -19oC
- Nhiệt độ sôi:121.1oC
- Tính tan trong nước:0.15 g/L
- Áp suất hơi:1.9
- Độ nhớt (25oC): 0.89 cP

Thứ Hai, 27 tháng 8, 2018

Solvent A100, A150

Solvent A100, A150 là một chất lỏng trong suốt, không màu, có khả năng hòa tan tốt. Nó có giới hạn sôi tương đối hẹp và tốc độ bay hơi vừa phải.
Tên Sản Phẩm: Solvent A100, Solvent A150, Solvent R100, C9, Pegasol 100, Shellsol 100, , Naphtha Automatic Solvent
CTHH: 64742-95-6
Quy Cách: 180KG/PHUY
Xuất Xứ: Hàn Quốc

Solvent A100 
Solvent A100

1.Tính chất của Solvent A100, A150

  • R100 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
  • Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 41 oC.

2. Thông số kỹ thuật của Solvent A100, A150

TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP
THÔNG SỐ
 
 
 Ngoại quanQuan sátChất lỏng, trong suốt 
 Tỉ trọng ở 15oC, g/mlASTM D40520.86 ~ 0.88 
 Điểm chớp cháy, oCASTM D56Min 38 
 Độ màu, SayboltASTM D156Min 28 
 Ăn mòn lá đồng (100 oC, 3HRS)ASTM D849PASS 
 Hàm lượng Aromatic, wt%UOP 744Min 98 
 Điểm Aniline, oCASTM D1611Max 17 
 Nhiệt độ chưng cất ở 760mmHg, oCASTM D86- 
        Điểm sôi đầu, oC Min 155 
        Điểm sôi cuối, oC Max 181 

3. Ứng dụng của Solvent A100, A150

3.1.Sản xuất sơn và nhựa

  • Solvent 100, 150 được dùng rộng rãi trong son bề mặt vì nó là dung môi có độ bay hơi vứ và khả năng hòa tan cao.
  • Do có tốc độ bay hơi vừa nên Solvent 100, 150 được xem là thành phần lý tưởng trong sơn đòi hỏi phần chất thơm sau cùng khô chậm.
  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi và chất pha loãng trong sơn lacquer, vecni và men nung. Nó được dùng trong sơn có hàm lượng chất rắn cao, đặc biệt dùng trong sản phẩm cần màng sơn dày với số lớp sơn tối thiểu.
  • Solvent 100, 150 thường được dùng trong men tráng và sơn cho xe hơi, dùng trong các ngành công nghiệp khác cần lớp sơn cuối có độ bóng cao và bền.

3.2.Thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ

  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi cơ bản cho thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu, những sản phẩm này cần khả năng hòa tan cao và độ bay hơi vừa.

3.3.Dung môi tẩy rửa

  • Solvent 100, 150 nguồn chất thơm rất kinh tế cho chất tẩy.
Các loại dung môi 
Phụ gia 
Chất tẩy rửa

Thứ Sáu, 10 tháng 8, 2018

Methyl Acetate (MA)



Xuất xứ: Trung Quốc
Quy cách: 190kg/phuy
Công thức hóa học: C3H6O2

1.     Tính chất của Methyl Acetate (MA):

  • Dung môi MA (Methyl Acetate) có công thức C3H6O2, là chất lỏng dễ cháy, mùi ngọt nhẹ giống như mùi nước tẩy sơn móng tay, có khả năng bay hơi nhanh là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.
  • Dung  môi Methyl acetate (MA) có thể trộn với hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, và tan ít trong nước.

Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

BUTYL CARBITOL (BC) 



Cas no: 112-34-5,
Công thức phân tửC8H18O3  hay C4H9(OCH2CH2)2OH
 Tên  khác: Butoxyethoxyethanol; Diglycol Monobutyl Ether; Butoxydiethylene Glycol; 2-(2-Butoxyethoxy)-Ethanol; Butyl Oxitol Glycol Ether; O-Butyl Diethylene Gycol; Diethylene Glycol N-Butyl ether; Butadigol; Butyl Digol; Butyl Diglycol; Butyl Dioxitol; Butyl Carbitol; Butoxydiglycol; Dowanol DB®; 3,6-Dioxa-1-decanol; 3,6-Dioxadecanol; butoxydiethylene glycol; o-butyl diethylene glycol; butyl dioxitol; Butyl Ethyl Cellosolve;
 1. Mô tả BUTYL CARBITOL (BC)
  • Butyl Carbitol là rất hữu ích trong sơn, mực in đòi hỏi dung môi với một tỷ lệ bốc hơi thấp. BC phục vụ như một dung môi hỗ trợ cho xà phòng, dầu, nước và như là một thành phần của chất tẩy rửa lỏng dầu "hòa tan" và dầu ngành dệt. Nó là một chất pha loãng tốt cho hệ thống phanh thủy lực chất lỏng và chất trung gian trong sản xuất các chất dẻo
  • BC là một dung môi chậm bốc hơi. Nó có thể được sử dụng kết hợp với Butyl Cellosolve glycol ether để giảm tốc độ bay hơi và tăng độ kị nước của dung môi. Butyl Carbitol glycol ether có thể hòa tan 100% vào nước
  • BC là một loại glycol ether. Nó được sử dụng chủ yếu như một dung môi trong sơn, mực in, chất tẩy rửa và các chất lỏng đặc biệt, hoặc để sản xuất diethylene glycol butyl acetate.

Thứ Hai, 25 tháng 6, 2018

SILRES® BS16

Dung dịch chống thấm BS16 
Dung dịch chống thấm BS16
Xuất xứ : Đức
Khối lượng : 280kgs
- SILRES® BS16 là dung dịch dạng nước của potassium methyl siliconate được dùng trong dạng pha loãng để chống thấm bằng cách thẩm thấu vào vật liệu xây dựng.
SILRES® BS16 phát triển đặc tính chống thấm của mình bằng phản ứng với atmospheric carbon dioxide (CO2). Hoạt chất được hình thành từ sự chống thấm của silicone nền là poly methyl silicic.
Tuy nhiên, cũng như tất cả các siliconates khác, SILRES® BS 16 có thể gây kết tủa dưới dạng màu trắng trên bề mặt các vật liệu, hoặc sử dụng không đúng theo hướng dẫn sử dụng.

Thứ Tư, 20 tháng 6, 2018

Chúc mừng ngày báo chí Việt Nam


Chúc mừng ngày báo chí Việt Nam               Chúc mừng ngày báo chí Việt Nam


Nhân kỷ niệm ngày Báo chí Việt Nam, Hóa chất Văn Cao xin gửi tới các nhà báo, phóng viên, biên tập viên, những người làm việc trong ngành truyền thông, báo chí lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp. Mong tất cả anh chị em luôn giữ mãi ngọn lửa đam mê với nghề nghiệp và hạnh phúc trọn vẹn trên con đường đang đi.
Trân trọng!
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Thứ Hai, 18 tháng 6, 2018

Propylene Glycol USP/EP

Propylene Glycol USP/EP
Propylene Glycol

1.Tiêu chuẩn an toàn của Propylene Glycol USP/EP

Propylene Glycol là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả. PG USP là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hưong dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao và

2.Tiêu chuẩn kỹ thuật của Propylene Glycol USP/EP

Hóa chất ngành SƠN, MỰC IN, TẨY RỮA, DƯỢC PHẨM, MỸ PHẨM, Nông Nghiệp, NTTS..

3.Tính năng của Propylene Glycol USP/EP

Propylene Glycol dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác. Polypropylene glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm, có khả

4.Phân loại phụ của Propylene Glycol USP/EP

Dung môi ngành Sơn và Mực in ..

5.Ứng dụng của Propylene Glycol USP/EP

Ứng dụng a.Ứng dụng trong kem đánh răng và mỹ phẩm b.Ứng dụng trong thực phẩm và dược c.Thuốc lá d.Chất tải lạnh

Thứ Bảy, 26 tháng 5, 2018

Sơ đồ tuyến điểm Việt Nam

Sơ đồ tuyến điểm Việt Nam

Thứ Tư, 16 tháng 5, 2018

Phân loại kỹ thuật các loại sơn bề mặt 
Phân loại kỹ thuật các loại sơn bề mặt

Sơn có thể được phân loại rộng rãi thành sơn trang trí, áp dụng tại hiện trường để trang trí và bảo vệ các tòa nhà và các vật khác. Là lớp phủ công nghiệp được áp dụng trong các nhà máy để hoàn thành hàng sản xuất như ô tô. Căn cứ vào đặt tính của từng loai sơn mà phân loại kỹ thuật các loại sơn bề mặt như sau:

1.Sơn kiến trúc xây dựng: (Architectural Coating)

  1. - Gốc nước (Emulsion paints)
- Gốc dung môi: (Dercorative paints)

1.1.Hệ thống sơn:

-   Sơn lót (Primers)
-   Sơn đệm (Undercoats)
-   Sơn phủ (Finish coat = Top coats)
-   Sơn bình xịt (Aerosol. finishes)

1.2.Bề mặt sơn:

-   Tường vữa xây, xi măng, bê tông, thạch cao v,v...
-   Kim loại
-   Gỗ xây dựng

1.3.Nguyên liệu chính:

-   Gốc nước:
+ Acrylic Emulsion các loại theo yêu cầu (chất tạo màng)
+ Chất phụ gia: phân tán, thấm ướt, phá bọt làm đặc, keo tụ, ổn định pH, chất bảo quản trong bao bì chứa, chất chống rêu mốc v.v...
+ Bột màu: TiO2, Rutile + Paste màu
+ Bột độn: CaCO3, Silica
+ Dung môi: H2O, Propylen Glycol
-   Gốc dung môi:
+ Chất tạo màng: Nhựa Alkyd béo, trung bình + chất làm khô
+ Dung môi: White Spirit
+ Bột màu + độn: TiO2,  Bột màu vô cơ, bột màu hữu cơ, CaCO3
+ Phụ gia: Phân tán, chống lắng, chống loang chảy, chống loang màu,
chống nhăn màng, chống rêu mốc (nếu cần)
-   Sơn bình xịt - gốc dung môi:
+ Chất tạo màng: Nhựa Alkyd gầy. khô nhanh
+ Dung môi: Toluen
+ Bột màu + độn + phụ gia: Giống như sơn Alkyd nói trên

2. Sơn bảo vệ chống ăn mòn: (Heavy - doty Protective Coating)

2.1.Đối tượng bảo vệ và yêu cầu chính:

  • Máy thiết bị công nghiệp - đường ống - nhà máy và công trình xây dựng - tàu biển và dàn khoan dầu khí - khai thác mỏ - máy phát điện - kỹ nghệ hạt nhân v.v...
  • Bề mặt cần bảo vệ: Sắt, thép, bê tông và các vật liệu kết cấu khác.
  • Tác nhân xâm thực: nước, hóa chất, thời tiết, môi trường biển
  • Yêu cầu về chất lượng: bảo vệ bề mặt chống môi trường xâm thực ăn mòn, màu sắc lớp phủ trang trí cần thích hợp với môi trường.

2.2.Hệ thống sơn bảo vệ chống ăn mòn:

  • Thường gồm ba lớp: Sơn lót - Sơn đệm - Sơn phủ
  • Chiều dày tổng cộng các lớp sơn: tối thiểu: 250µm - 300 µm
                                                               Tối đa: 1500 µm - 3000 µm
(Cá biệt: 4000 -6000 µm với sàn chịu lực)

2.3.Nguyên liệu chính:

-Chất tạo màng:

  • Dạng Lacquer: PetroResin - Coaltal - Cao su Clo hóa - Acrylic Vinyl Clorua Copolymer - Polyvinyl Clorua
  • Dạng đóng rắn khô tự nhiên: Epoxy - Coaltal - Epoxy 2 thành phần - PU - 2 thành phần
  • Dạng vô cơ (thường dùng cho lớp sơn lót - thụ động hóa: Silicat kim loại kiềm Na,K - Ethyl Silicat - gốc dung môi và H2O)
- Dung môi: Xylen, Toluen, Ketone, Acetate, Butanol, Izo Propanol.v.v...
- Bột màu:
  • Bột màu vô cơ, thụ động hóa: Phosphat kẽm, kẽm bột, oxit sắt, đỏ, đen v.v...
  • Bột màu hữu cơ: Phtalocyanine dương và lá cây, các bột màu hữu cơ chất lượng cao bền với các điều kiện xâm thực của môi trường như: ánh sáng, thời, hóa chất, nhiệt v.v...
- Các chất phụ gia:
  • Phân tán - chống lắng - ức chế ăn mòn - chống chảy (sagging)
  • Chống loang màu (Floating - Flooding) - Chống bọt
  • Chất phụ gia bề mặt (Surfactant) - chất chống tia tử ngoại v.v...

3. Các loại sơn tàu biển (The Painting of ship)

3.1.Đối tượng bảo vệ và các yêu cầu:

Tương tự như yêu cầu sơn bảo vệ chống ăn mòn xâm thực đối với dàn khoan dầu khí chỉ thay đổi điều kiện là có thể sơn bảo dưỡng lại sau thời gian dài khai thác từ 12 tháng, phổ biến 30-36 tháng, cá biệt: 5 năm.
- Phần vỏ tàu (Ship/full) bao gồm:
  • Đáy tàu (Bottom): chống ăn mòn nước biển, chống bám bẩn: rong rêu
  • Mớn nước và mạn khô (Booptop, Topside): chống ăn mòn nước biển, trang trí, theo màu sắc tiêu chuẩn quốc tế RAL - chịu được nước biển và bền thời tiết.
  • Sàn tàu lộ thiên: chống ăn mòn nước biển - trang trí theo màu RAL, chịu được ma sát, mài mòn, chịu nước biển và bền thời tiết.
  • Boong tàu lộ thiên: (Super structures - Exterior) chống ăn mòn khí quyển biển, bền màu.
Ghi chú: Phần đáy và mớn dưới sơn lại khi tàu vào triền đà theo thời hạn sử dụng của sơn chống hà. Các phần khác của vỏ tàu có thể sơn dậm với bất kỳ thời gian nào khi màng sơn bị hư hỏng.
- Các phần khác của tàu: như hầm hàng, két nước, tank chứa hóa chất, xăng dầu, đường ống chịu nhiệt, buồng máy, buồng ở v.v...yêu cầu bảo vệ và trang trí các loại sơn theo hạng mục bảo vệ chuyên dùng trong sơn công nghiệp.

3.2.Hệ thống sơn tàu biển: (chủ yêu cho phần vỏ tàu - các phần khác: tương tự như hệ thống sơn bảo vệ)

  • Sơn lót bề mặt sắt thép sau khi xử lý (Washing primer or shop primer)
  • Sơn lót chống rĩ
  • Sơn đệm
  • Sơn phủ trang trí hoặc chống hà cho phần đáy tàu
  • Chiều dầy tổng cộng các lớp sơn yêu cầu ở mức độ: 250-300µm

3.3.Nguyên liệu chính

  • Chất tạo màng: Alkyd, CaosuClo hóa, Vinyl, Acrylic lacquer, Epoxy, PU, Silicon (chịu nhiệt)
  • Bột màu: Bột kẽm, bột nhôm, phophat kẽm, oxit sắt, oxit kẽm, bột chống hà.
  • Dung môi: White Spirit, Xylen, MEK, MIBK, Acetate (giống sơn bảo vệ)
  • Phụ gia: giống như sơn bảo vệ.
Ghi chú: Một số công thức tham khảo chính cho: Shop Primer, các bộ phận của vỏ tàu.

Sưu tầm
Đặc tính dung môi dùng  trong ngành sơn
Phụ gia cho sơn
Hóa chất dung môi ngành sơn
Các loại dung môi78

Thứ Năm, 26 tháng 4, 2018

Chúc mừng kỳ Nghỉ lễ 30/4 -1/5


Nghỉ lễ 30/4 -1/5
Kính gửi: Quý Khách hàng!
Nhân dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5, Công ty TNHH TMDV Văn Cao xin được gửi lời chúc đến Quý Khách hàng cùng Gia đình một kỳ nghỉ lễ tràn ngập niềm vui và có những ngày sum họp thật ý nghĩa.
Happy Holiday!
Trân trọng!

Thứ Hai, 23 tháng 4, 2018

Đặc tính dung môi dùng trong ngành sơn

Đặc tính dung môi ngành sơn                                                                         Đặc tính dung môi dùng trong ngành sơn

     Đặc tính dung môi dùng trong ngành sơn là:

- Đặc tính về chất lượng
- Đặc tính về thông số kỹ thuật
- Đặc tính về độ an toàn sử dụng

1.Đặc tính về chất lượng của dung môi dùng trong ngành sơn:

          Là các tính chất của dung môi có ảnh hưởng đến chất lượng của sơn. Trong đó có 2 tính chất: Độ hòa tan và tốc độ bay hơi là quan trọng nhất.

* Độ hòa tan dung môi:

  • Là hiệu ứng tác dụng của dung môi làm tách biệt phân tử polymer tạo màng. Sau đó phân tán chủng trong các dung môi.
  • Độ hòa tan của dung môi trong sơn được xác định bằng độ nhớt của dung dịch nhựa. % hàm lượng rắn chứa trong dung dịch này. Xu hướng của các nhà làm sơn là chọn sử dụng dung môi với lượng càng nhỏ càng tốt mà vẫn đạt được tốc độ nhớt thấp nhất để chế tạo và thi công sơn.
  • Bản chất của dung môi được xác định qua tính chất độ hòa tan mạnh yếu. Dựa vào độ hòa tan này mà phân loại dung môi thành 4 loại sau:
  1. Dung môi đích thực hay còn gọi là dung môi hoạt hóa. Là dung môi chỉ sử dụng một mình nó để hòa tan nhựa sơn.
  2. Dung môi ngâm tẩm (LATENT SOLVENTS) không phải là dung môi hoạt hóa. Chỉ dùng để thấm ướt nhựa sơn - điển hình trong nhựa NC - tránh tác dụng tiếp xúc với không khí.
  3. Dung môi phối trộn (diluent - solvents) không phải là dung môi hoạt hóa. Chỉ được dùng pha với dung môi chính nhằm mục đích giảm giá thành của lượng dung môi dùng trong công thức sơn theo yêu cầu.
  4. Dung môi pha loãng (THINNERS) thường là hỗn hợp các dung môi có mặt trong công thức sơn đã nhằm mục đích đã làm giảm độ nhớt của sơn theo yêu cầu thi công.
Ví dụ: Về xác định phân biệt loại dung môi như sau:
  1. Dung môi hoạt hóa:Hydrocarbon mạch thẳng dùng cho nhựa Alkyd béo.Hydrocarbon mạch vòng dùng cho nhựa Alkyd gầy, Acrylic. Epoxy, Ketones dùng cho Vinyl, PU, Acrylic. Ester dùng cho NC, Epoxy.
  1. Latent: Alchols dùng cho NC.
  2. Diluent: hydrocarbon dùng cho hầu hết các loại nhựa.
  3. Thinner: White Spirit dùng cho hầu hết Alkyd béo.

* Tốc độ bay hơi của dung môi

  • Tốc độ bay hơi cũng giống như độ hòa tan tính chất quan trọng của dung môi, thể hiện độ bay hơi từ màng sơn trong và sau khi thi công sơn.
  • Sự lựa chọn dung môi thường căn cứ vào độ bay hơi nhanh hay chậm của dung môi như sau:
- Các dung môi bay hơi nhanh có các ưu điểm là:
+ Làm tăng nhanh độ nhớt và do đó giảm thiểm độ loang chảy của màng sơn khi thi công lên bề mặt thẳng đứng
+ Làm phản ứng đóng rắn của sơn 2 thành phần xảy ra nhanh hơn. Giảm bớt sự tạo bọt trên màng sơn.
- Các dung môi bay hơi chậm có các ưu điểm là:
+ Khắc phục nhược điểm của dung môi bay hơi quá nhanh khi phun sơn. (làm màng sơn kém dàn trải đền trên bề mặt cầu sơn).
+ Làm nhiệt độ bề mặt sơn không bị giảm đột ngột do dung môi bay quá nhanh gặp hơi ẩm còn bám ở bề mặt gây phồng rộp hoặc màng sơn bị đục mờ.
            Sự phối trộn dung môi (Solvent Balance): Như đã nói ở phần tốc độ bay hơi của dung môi. Cả 2 loại dung môi bay hơi nhanh và chậm dùng trong hầu hết các loại sơn đều có ưu nhược  điểm riêng. Nên các nhà làm sơn thường phối trộn các dung  môi này với nhau sao cho màng sơn có chất lượng mong muốn. Trong thực tế thường phối trộn dung môi chính và chất pha loãng (diluent). Tỷ lệ phối trộn thích hợp được xác định qua các thực nghiệm cụ thể.
Đặc tính dung môi ngành sơn
                       Đặc tính dung môi dùng trong ngành sơn

2.Đặc tính thông số kỹ thuật của dung môi dùng cho ngành sơn:

          Là yếu tố bắt buộc các nhà cung ứng và sản xuất dung môi phải thông báo    cho người sử sụng chọn lựa.
- Ngoại quan (Appearance): nhận biết nhanh về tạp chất: cơ học, màu sắc, độ đục....
- Trị số Brom: Là yếu tố gây ảnh hưởng xấu đến sơn thành phẩm lưu trữ.
- Trị số màu sắc: Xác định nhanh các tạp chất gây màu trong dung môi.
- Tỉ trọng (Density) hoặc trọng lượng riêng (Specific gravity): xác định chính xác loại dung môi.
- Khoảng nhiệt độ chưng cất: Nhằm xác định sự có mặt của tạp chất có điểm sôi cao hoặc thấp.
- Điểm bắt cháy: Xác định độ an toàn về cháy
- Độ tinh khiết: Xác định các tạp chất bất lợi trong dung môi.
ví dụ: Butanol thứ cấp trong MEK, Benzen trong dung môi vòng thơm, nước trong rượu và Ester.
- Chỉ số khúc xạ (Refractive index): Xác định cho từng loại dung môi.
Ghi chú: Các thông số kỹ thuật nói trên được xác định theo tiêu chuẩn  ASTM

3.Đặc tính về độ an toàn sử dụng của dung môi dùng trong ngành sơn:

Độ an toàn sử dụng dung môi gồm có các yếu tố: Điểm bắt cháy độ độc hại đối với con người qua đường tiêu hóa, hô hấp, tiếp xúc với da.
Các nhà sản xuất và cung ứng dung môi cần thông báo cho người sử dụng các số liệu an toàn này bằng kỹ thuật: MSDS (Material safety Data sheets) theo quy định ở Úc, Mỹ hoặc CHDS (Chemical Hazard Data Sheets) ở châu Âu.
* Điểm bắt cháy:
  • Là thông số quan trọng hàng đầu có liên quan đến hàng loạt vấn đề như: sản xuất, bốc xếp, vận chuyển, lưu kho các sản phẩm có chứa dung môi.
  • Điểm bắt cháy được xác định là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó dung môi tiếp xúc với không khí có thể bốc cháy khi gặp tia lửa hoặc ngọn lửa.
  • Thường tại một số quốc gia có luật quy định về ngưỡng an toàn về điểm bắt cháy cho các dung môi áp dụng cho việc vận chuyển và lưu kho. Các sản phẩm chứa dung môi có điểm bắt cháy trên ngưỡng an toàn này được coi là hợp chuẩn.
* Độ độc hại và ô nhiễm môi trường: Bao gồm cả các yếu tố gây hại cho sức khỏe con người như: hô hấp, tiêu hóa, da. Thường áp dụng nhất là chỉ số "giá trị ngưỡng an toàn" TLV (=Threshold, Limit Value) cho nồng độ dung môi trong khí quyển nhà máy. Chỉ số TLV cho biết nồng độ trung bình (p.p.m = triệu đồng). Không được vượt quá ngưỡng an toàn đối với sức khỏe con người trong một ngày làm việc.

4.Các đặc tính chất lượng khác nhau của dung môi dùng trong ngành sơn:

  • Hàm lượng rượu (-OH) và nước (-OH) gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sơn PU.
  • Hàm lượng Hydrocarbon thơm trong sơn gốc dung môi ít vòng thơm. Nếu quá dư sẽ làm thay đổi tương quan hàm lượng rắn/độ nhớt và có thể làm sơn có mùi khó chịu.
  • Trị số Brom có trong các dung môi Hydrocarbon gây ành hưởng đến màu sắc, mùi và kết tụ nhựa của sơn thành phẩm khi lưu kho.
  • Mùi của dung môi đặc biệt quan trọng khi thi công sơn trong các môi trường nhạy cảm như trường học, bệnh viện v.v..
  • Màu sắc của dung môi có thể làm giảm về mỹ quan của màng sơn. Nhất là trong trường hợp dầu bóng trang trí.
  • Sức căng bề mặt có ành hưởng đến tính thấm ướt của bề mặt sơn. Sức căng bề mặt dung môi có giá trị thấp chọn dùng thích hợp hơn vì có khả năng thấm sơn dễ vào các góc cạnh của bề mặt sơn.
  • Độ nhớt của dung môi có ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả nghiền sơn. Đồng thời cũng đáp ứng được điều kiện thi công sơn.
     
 Sưu tầm
Phụ gia cho sơn 
Các loại dung môi
Dung môi
METHYL ETHYL KETONE (M.E.K)
TOLUENE, BAC, METHANOL 
Butyl cellosolve Solvent (BCS)

 

Thứ Hai, 9 tháng 4, 2018

Tuyển nhân viên - Hóa chất Văn Cao

Cần tuyển 02 Nhân viên kinh doanh trong ngành hóa chất


1.Mô tả công việc:
- Triển khai công việc tiếp thị sản phẩm, bán hàng trong ngành hóa chất công nghiệp.
- Duy trì khách hàng cũ, mở rộng và phát triển khách hàng mới.
- Phát triển sản phẩm mới.
- Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật và chăm sóc khách hàng.
- Lương: thỏa thuận
2.Quyền lợi:
- Nghỉ lễ, phép năm theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ: 01 bữa cơm trưa, chế độ công tác phí theo quy định.
- Thưởng: xét thưởng hoàn thành mục tiêu công việc cuối năm.
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, đồng đội và trung thực.
- Đồng nghiệp vui vẻ, gắn bó.
- Chế độ đào tạo: được cấp quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng, kiến thức sản phẩm
* Địa điểm làm việc: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
tuyển dụng 
Tuyển nhân viên kinh doanh hóa chất

3.Yêu cầu công việc:
Số năm kinh nghiệm: 1 năm
Yêu cầu bằng cấp: Trung cấp trở lên
Yêu cầu giới tính: Nam hoặc nữ (Ưu tiên nữ)
Yêu cầu độ tuổi: 22 - 35 tuổi
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
- Yêu thích công việc kinh doanh, am hiểu và có trên 01 năm kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực kinh doanh.
- Kỹ năng bán hàng, giao tiếp, đàm phán và thương lượng.
- Khéo léo, giải quyết và xử lý tình huống tốt.
- Có khả năng làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc.
- Tính tình vui vẻ, trung thực, chịu khó, siêng năng.
- Hình thức ưa nhìn.
* Yêu cầu khác:
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng.
- Giao tiếp, đọc hiểu tốt tiếng Anh.
- Định hướng công việc rõ ràng, gắn bó lâu dài.
- Ưu tiên những ứng viên có kinh nghiệm, có mối quan hệ tốt với các đơn vị sản xuất, thương mại ngành sơn, gạch, nhựa, chống thấm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
* Thử việc 02 tháng.
4.Hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ bao gồm (bộ photo):
- Đơn xin việc (viết tay)
- Sơ yếu lý lịch
- Văn bằng, chứng chỉ liên quan
- Các thành tích, khen thưởng đạt được trong quá trình học tập & làm việc (nếu có)
- Hộ khẩu & CMND
- Giấy khám sức khỏe (trong vòng 03 tháng)
- Ảnh màu 3x4 (4 ảnh)
5.Thông tin liên hệ:

Người liên hệ: Ms Phương; ĐT: 08 3831 1160;
Địa chỉ Hóa chất Văn Cao: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Thứ Năm, 5 tháng 4, 2018

Giới thiệu công ty

Hóa chất công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh 

Hóa chất công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh



Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Văn Cao chúng tôi là Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng hóa chất, vật tư cung ứng dung trong các ngành công nghiệp: Sơn, Nhựa, Keo dán, Cao su, Mực in, Xi măng, Dệt nhuộm, Mỹ phẩm… cho các nhà sản xuất, các công ty, cơ sở sản xuất  sử dụng hóa chất công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh và trên toàn quốc.
Công Ty chúng tôi là nhà phân phối của các nhà máy hóa chất hàng đầu Thế giới như Optimal – Malaysia và nhà máy Dow, BASF…

Là một trong những doanh nghiệp kinh doanh hóa chất công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện nay, chúng tôi đã cung cấp hóa chất công nghiệp với nhiều công ty, nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất trên toàn quốc. Chất lượng hàng hóa luôn được đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng của nhà sản xuất. Hàng hóa cung cấp cho quý công ty luôn đầy đủ, đúng hạn và uy tín.
Những năm qua trước sự phát triển của thời đại công nghệ, thế giới phẳng, thị trường cạnh tranh bình đẳng, gay gắt và khốc liệt công việc kinh doanh đòi hỏi chữ “Tín” lên hàng đầu. 7 năm chưa phải là dài nhưng bằng sự nỗ lực không ngừng hướng đến phục vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực hóa chất công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và toàn quốc nói chung. Luôn đặt uy tín lên hàng đầu và nhờ một phần không nhỏ vào sự hợp tác, đóng góp, giúp đỡ của khách hàng, đối tác và đồng nghiệp, Hóa chất Văn Cao đã từng bước khẳng định được thương hiệu của mình trong ngành hóa chất tại Việt Nam.
Hóa chất Văn Cao luôn hướng đến phương châm “ Lợi nhuận của khách hàng là tương lai của Công ty” Chúng tôi luôn cố gắng tìm ra tiếng nói chung với khách hàng và đối tác bằng tất cả sự chân thành và thiện chí.
Rất mong sự hợp tác của quý công ty.
Trân trọng kính chào!
Giám đốc
Nhâm Văn Khôi

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753; 0978 538 565; Fax: 08 3831 1160;
Email: khoihoachat@yahoo.com; vancaochem79@gmail.com;
Website:http://hoachatvancao.vn; http://vancaochem.blogspot.com
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
VAN CAO TRADING SERVICE CO., LTD
Address: 160/87 Phan Huy Ich Street, Ward 12, Go Vap Dist. Ho Chi Minh. Vietnam
Mobile: 0903 735 753; 0978 538 565; Fax: 08 3831 1160;
Email:khoihoachat@yahoo.com; vancaochem79@gmail.com;
Website:http://hoachatvancao.vn; http://vancaochem.blogspot.co

Chủ Nhật, 1 tháng 4, 2018

Trung hòa trong xử lý nước


Trung hòa trong xử lý nước

Trung hòa trong xử lý nước

Công nghệ xử lý nước thải Việt Nam là sự ứng dụng khoa học công nghệ môi trường.  Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển của đời sống con người. Vì vậy vấn đề bảo vệ môi trường luôn là một trong những nhiệm vụ trọng yếu và cấp bách của mỗi quốc gia đang phát triển...

Thứ Tư, 7 tháng 3, 2018

Chúc mừng 8-3

Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3
Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3

Nhiệt liệt hưởng ứng tinh thần bất diệt ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Văn Cao xin gửi lời Chúc mừng đến tất cả các mẹ, các cô, các chị và các em một ngày 8-3 thật ý nghĩa, vui tươi ngập tràn hạnh phúc.

Thứ Ba, 27 tháng 2, 2018

Triisopropanolamine (TIPA)

Triisopropanolamine (TITA)
Tên hóa học: Tri-2-propanolamine

Tên hóa học: Tri-2-propanolamine
Tên khác: Triisopropanolamine , TIPA , Chất trợ nghiền, Tri-2-propanolamine
Công Thức Hóa Học: [CH3CH (OH) CH2] 3N
Quy cách: 215kg/phuy
Xuất xứ : Trung Quốc

 1.Đặc điểm của Triisopropanolamine (TIPA):

  • Isopropanolamine (TIPA) là chất dễ cháy, chất lỏng có mùi amoniac mờ nhạt, sôi ở 159,9 C.
  • TIPA ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
  • TIPA phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này.

Thứ Tư, 14 tháng 2, 2018

Chúc mừng năm mới 2018



Công ty TNHH TMDV Văn Cao xin gửi lời chúc đến đồng nghiệp, đối tác và toàn thể anh chị em bạn bè vui đón Xuân vạn phúc, Xuân thịnh vượng. Chúc mừng năm mới vạn sự như ý. Phát tài phát lộc. An khang thịnh vượng. Sức khỏe dồi dào!

Cung chúc Tân xuân thuận buồm xuôi gió
Cung chúc Tân xuân an khang thịnh vượng



Thứ Hai, 29 tháng 1, 2018

Hôi thảo áp dụng hóa chất chuyên ngành trong khai thác than hầm lò

Áp dụng hóa chất trong khai thác than hầm lò
 
Chiều ngày 17/1, tại TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Tập đoàn CN Than - Khoáng sản Việt Nam tổ chức Hội thảo “Áp dụng hóa chất chuyên ngành để tăng cường hiệu quả và an toàn lao động trong khai thác than hầm lò”. Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Khuất Mạnh Thắng chủ trì Hội thảo.

Toàn cảnh Hội thảo
Tham dự Hội thảo có ông Phạm Văn Mật, Thành viên HĐTV Tập đoàn; các Ban chuyên môn Tập đoàn; ông Phạm Minh, Phó Giám đốc Công ty CP Xuất nhập khẩu than (COALIMEX); ông Michel Gothier - Chủ tịch Công ty Weber Mining (Cộng hòa Ba Lan); Giám đốc/Phó giám đốc, Trưởng phòng KCM các công ty than hầm lò, Công ty Xây lắp mỏ, Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp, Viện KHCN mỏ; các cán bộ, chuyên viên COALIMEX và lãnh đạo, chuyên gia Công ty Weber Mining...

Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Khuất Mạnh Thắng phát biểu tại Hội thảo
Tại Hội thảo, lãnh đạo và các chuyên gia đến từ Công ty Weber Mining giới thiệu về công nghệ gia cố hầm lò bằng hóa chất, việc sử dụng các loại hóa chất chuyên ngành nhằm nâng cao an toàn và năng suất trong công tác thi công ngầm, đặc biệt trong việc lấp kín lỗ rỗng; kiểm soát thông khí; gia cố địa chất và kiểm soát xâm nhập nước bị ảnh hưởng trong quá trình khai thác than.
Đối với phương pháp lấp kín lỗ rỗng các vùng bị sụt lún, kiểm soát thông khí cách ly các công trình cũ, dựng vách nhanh, cách ly cháy từ xa, ông Michel Gothier, Chủ tịch Công ty Weber Mining cho rằng, Công ty sử dụng hóa chất Marifoam/Mariflex bơm vào các khu vực bị sụt lún hoặc có nguy cơ gây mất an toàn để gia cố, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, Weber Mining còn sử dụng hóa chất Mariflex S/Ge-20 để lấp kín lỗ rỗng và kiểm soát thông khí, có tác dụng không lan truyền lửa, tạo bọt ngay lập tức giảm thiểu tối đa việc sử dụng khung bịt kín.

Ông Michel Gothier, Chủ tịch Công ty Weber Mining giới thiệu về công nghệ gia cố hầm lò bằng hóa chất
Ông Michel Gothier cho biết thêm hóa chất Marifoam có ưu điểm không bị ảnh hưởng bởi nước và không co ngót. Ngoài các loại hóa chất trên, đại diện phía Công ty Weber Mining còn giới thiệu các loại hóa chất gia cố địa chất tại các khu vực xung yếu như Marithan/Marisil có tác dụng gia cố các khiếm khuyết, chống đỡ, gia cố đường bộ... Nhiều loại hóa chất mới được các chuyên gia giới thiệu tại buổi Hội thảo giúp cho các công ty sản xuất than hầm lò, xây lắp mỏ hầm lò trong TKV tham khảo và đưa vào sử dụng trong tương lai.
Lãnh đạo Công ty than Hòn Gai, Công ty than Vàng Danh, là các đơn vị đã ứng dụng công nghệ gia cố hầm lò bằng hóa chất của Công ty Weber Mining đánh giá cao giải pháp mà các chuyên gia đến từ Công ty Weber Mining đưa ra trong việc sử dụng hóa chất chuyên ngành vào việc khắc phục các sự cố trong quá trình khai thác than. Ông Phan Xuân Thủy, Giám đốc Công ty than Vàng Danh cho biết thêm, thông qua COALIMEX, Công ty đã tìm hiểu và sử dụng các loại hóa chất này thấy có ưu điểm vượt trội so với các loại vữa, bê tông thông thường...
Các đại biểu thảo luận sôi nổi tại Hội thảo các vấn đề về giá thành, phương pháp bảo quản và cách sử dụng các loại hóa chất chuyên ngành trong khai thác than hầm lò. Bên cạnh đó là những nguy cơ tiềm ẩn trong việc sử dụng hóa chất này đối với môi trường, đặc biệt trong quá trình khai thác than... và đề nghị phía Công ty Weber Mining có những chính sách hợp lý trong việc cung cấp và giảm giá thành sản phẩm, nếu có thể sẽ từng bước chuyển giao công nghệ này tại Việt Nam...
Sưu tầm

Thứ Hai, 22 tháng 1, 2018

Phương pháp tự nhiên để tẩy quần áo đang "hot" nhất hiện nay.

Muốn làm trắng quần áo thông thường bạn dùng đến các loại thuốc tẩy có chất hóa học, tuy nhiên, các loại chất tẩy này thường gây hại cho da tay. Chính vì vậy việc sử dụng phương pháp tự nhiên để tẩy quần áo đang "hot" nhất hiện nay.

1. Tẩy trắng áo với giấm

Tẩy trắng quần áo đơn giản hiệu quả 
Tẩy trắng quần áo đơn giản hiệu quả

Thứ Ba, 16 tháng 1, 2018

Tác hại của hóa chất, biện pháp hạn chế.

Tác hại của hóa chất, biện pháp hạn chế.

Biện pháp phòng ngừa tác hại của hóa chất
Biện pháp phòng ngừa tác hại của hóa chất
Nhóm Nghiên cứu Ung thư của Tổng thống Mỹ vừa tuyên bố báo cáo mới nhất rằng, các hóa chất trong môi trường chính là một trong những nguyên nhân gây ung thư ở Mỹ. Tuy nhiên, Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ cho rằng, báo cáo đã nghiêm trọng hoá quá nhiều nguyên nhân môi trường mà bỏ qua các yếu tố khác như khói thuốc lá và béo phì.
Sau khi xem xét, các tác giả nghiên cứu đã chọn ra 20 hóa chất có bằng chứng gây ra ung thư ở động vật, và xem xét khả năng gây ung thư ở người.

Tác hại của một số hóa chất:

Ví dụ như carbon đen được sử dụng trong ngành công nghiệp chế biến cao su tổng hợp và hàn xì, một số hóa chất khác phổ biến hơn có trong kem chống nắng và nguồn nước:
– Atrazine: Đây là hóa chất được sử dụng trong thuốc trừ sâu và đã bị cấm ở Thụy Sĩ.
– Chloroform: Một phụ phẩm khử trùng nước máy.
– Khí thải động cơ diesel.
– Diethylheyxl phthalate (DEHP): một hóa chất được sử dụng để chế biến nhựa vinyl.
– Formaldehyde: Hóa chất được biết đến là chất gây ung thư ở người gây ra chứng viêm họng và ung thư mũi. Hóa chất này (được sử dụng trong hàng trăm sản phẩm xây dựng) và bị nghi ngờ rằng nó có thể gây ra bệnh bạch cầu
– Hợp chất chì và chì
– Polychlorinated biphenyls (PCBs): Hóa chất được sử dụng trong lửa công nghiệp này bị cấm kể từ những năm 1980.
– Styrene: Được sử dụng để làm polystyrene được sử dụng để sản xuất nhựa và túi xốp
– Perchloroethylene: Đây là một loại dung môi tẩy rửa thường được sử dụng
– Titanium dioxide: Hóa chất dùng làm thuốc nhuộm màu, là một thành phần của kem chống nắng. Các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm đến các hạt nanô của titanium dioxide và nghi ngờ nó gây tổn thương não
Biện pháp phòng ngừa tác hại của hóa chất
Biện pháp phòng ngừa tác hại của hóa chất

•  Tác hại của hóa chất đối với sức khỏe con người

Cơ thể con người là một khối thống nhất, liên quan chặt chẽ với nhau. Chỉ cần một cơ quan hoặc một bộ phận của cơ thể bị tổn thương đều ảnh hưởng đến toàn thân con người.
Ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Độc tính của mỗi hóa chất, tính bền vững của hóa chất, sự tích lũy trong cơ thể. Chất chuyển hóa của hóa chất, nồng độ, tính chất lý hóa, thời gian tiếp xúc. Điều kiện làm việc, cường độ làm việc, mức nhậy cảm của mỗi con người. Khí hậu nơi làm việc và cách sử dụng hóa chất…
Nhiều hóa chất không có mùi cảnh báo, nhưng môi trường đã bị ô nhiễm nghiêm trọng như: cacbon monoxit (CO). Có chất bốc hơi mùi thơm dễ chịu nhưng lại độc tính mạnh như: Benzen…
Trường hợp nhiễm độc cấp thường xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp xúc với hóa chất. Tác hại cấp có thể gây tử vong, có thể hồi phục được và cũng có trường hợp để lại tổn thương vĩnh viễn.
Trường hợp thường xảy ra do tiếp xúc với hóa chất lặp đi lặp lại nhiều lần. Tác hại này thường phát hiện được bệnh sau thời gian dài ví dụ như Amiăng, dung môi hữu cơ, chì, đồng, mănggan, silíc…
Cả hai trường hợp cấp và mạn đều có khả năng hồi phục, nếu phát hiện sớm, điều trị kịp thời và không tiếp xúc nữa.Thế nhưng, cũng có chất gây bệnh chưa chữa được để lại tổn thương vĩnh viễn hoặc để lại hậu quả cho đến thế hệ tương lai, như: Deoxin, dung môi hữu cơ, benzen, hợp chất acsinic, amiăng.
Hóa chất khi xâm nhập vào cơ thể bị phá vỡ cấu trúc hóa học tạo ra chất mới ít độc. Nhưng cũng có chất tạo ra chất mới độc hơn chất ban đầu.
Những hóa chất thường gặp có nguy cơ cao gây tử vong hoặc tổn thương nặng: hợp chất cyanua, asen, hợp chất thủy ngân, chì, hợp chất nicotin, toluidine, cloroform, aniline, thiếc hữu cơ, cồn etylic, cadimi, fluo, thalli, các dung môi hữu cơ, amoniac, oxit cacbon, dioxít lưu huỳnh, photgen, clo, hyđro sunphit, hyđroxianit, đisulphit cacbon, metyl isoxyanat, axit clohyđric…
  • Các biện pháp hạn chế tác hại của hóa chất  khi tiếp xúc
-Ăn thực phẩm hữu cơ:Bằng cách chuyển sang sử dụng các loại thực phẩm hữu cơ. Bạn không chỉ hạn chế việc cơ thể tiếp xúc với các loại thuốc trừ sâu độc hại như atrazine mà còn tăng lượng chất dinh dưỡng lành mạnh cho cơ thể, góp phần bảo vệ môi trường.
-Dùng máy lọc nước:Máy lọc nước có thể loại bỏ hầu hết các chất ô nhiễm như atrazine, chloroform và một số hóa chất công nghiệp khác có nguy cơ tăng khả năng bị ung thư.
– Cẩn thận khi dùng sản phẩm chứa triclosan:Nghiên cứu mới được công bố trên tạp chí Proceedings of the National Academy of Sciences cho thấy triclosan gây xơ gan , ung thư trên chuột thí nghiệm. Chất Triclosan được sử dụng rất nhiều trong xà phòng, nước súc miệng và kem đánh răng.
– Hạn chế mua cà phê, đồ uống mang đi:Mỗi lần uống cà phê mang đi hoặc mua đồ ăn chứa trong hộp xốp, nguy cơ bạn phải tiếp xúc với hóa chất polystyrene rất cao, tăng nguy cơ ung thư. Các chuyên gia khuyên bạn nên dùng bình thủy tinh của riêng mình nếu muốn mang đồ ăn, thức uống đi đâu đó.
– Hạn chế dùng các sản phẩm từ nhựa vinyl:Các nhà khoa học cũng phát hiện thấy phthalates trong nhiều sản phẩm làm từ nhựa vinyl tác động đến sự rối loạn hormone, dậy thì sớm và ung thư vú. Do đó, bạn nên dùng các vật dụng khác để thay thế sản phẩm từ nhựa vinyl, như vậy mới ngăn ngừa được những nguy cơ có thể xảy đến.
– Xem xét kỹ thành phần của các loại kem chống nắng:Kem chống nắng là một trong những biện pháp chống lão hóa , bảo vệ da và chống ung thư được các chuyên gia khuyên dùng hàng ngày. Tuy nhiên, các hạt nhỏ trong kem chống nắng titanium dioxide có thể đi qua da vào máu, gây tổn thương não, tổn thương ruột già, thậm chí là ung thư.
-Hạn chế giặt quần áo ở các tiệm giặt đồ:Hầu hết các loại quần áo vải mềm giặt ở các tiệm giặt là đều bị thêm hóa chất tẩy rửa, các hóa chất này có thể gây hen suyễn và nhức đầu.

Nitrocellulose

Nitrocellulose

Nitrocellulose
Nitrocellulose
Xuất xứ: Thái Lan
Quy cách: 100kgs/phuy; 120kgs/phuy;

* Tính chất của màng nitrocellulose

1.Các đặc tínhcủa màng nitrocellulose

  • Tốc độ khô cao
  • Dễ sử dụng
  • Bay hơi dung môi cao
  • Tạo màng tốt
  • Bóng
  • Không dẻo nhiệt

2.Tính chất hoà tan của nitrocellulose

–        Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocelluloselà khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)
–        Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.

3.Dung môi của nitrocellulose

–        Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.
–        Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.
–        Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môisau cùng và chất pha loãng
Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.

4.Quá trình làm khô màng nitrocellulose

–        Màng cellulose khô do sự bayhơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể đượcđiều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.
–        Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.

5.Ứng dụng nitrocellulose:


Loại Nitrocellulose
Ứng dụng
SS1/8,1/4,1/2,20Mực in ống đồng, in mềm dẻo
RS 1/16, 1/8Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất
RS 1/4, 3/8Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.
RS 1/2Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy
RS 5Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.
RS 20Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da
RS 40, 80Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.
RS 120Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)
RS 1000Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)

Thứ Bảy, 13 tháng 1, 2018

Methanol

Methanol

Xuất xứ: Đài Loan, Ấn Độ
Quy cách:  163kgs
CTPT : CH3OH
Tên khác: methyl alcohol
Methanol
Methanol

1.Mô tả Methanol

– Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn trong nước. Methanol là loại alcohol chính.Nó là một dung môi phân cực và cháy với ngọn lửa không phát sáng.

2.Ứng dụng Methanol

a.Sản xuất sơn và nhựa :

– Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.

b.Công nghiệp cao su:

Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.
Ngoài ra Methanol được dùng trong
– Mực in
– Keo dán
– Chất chống đông
– Dược.

Thứ Ba, 9 tháng 1, 2018

Butyl Acetate, Toluene, Methanol ( Hàng bồn)

Sản phẩm: Butyl Acetate, Toluene, Methanol

BAC, Toluene, Methanol (hàng bồn)
BAC, Toluene, Methanol (hàng bồn)
Xuất xứ :  Singapor,Thái Lan, Đài Loan, Ấn Độ

Khối lượng :179kgs;180kgs;163kgs

  • Butyl Acetate

CTCT: CH3COOCH2CH2CH2CH3
Tên khác : Butyl acetate, Butyl Acetic Ester, BAC

1.Mô tả và tính chất Butyl Acetate:

-Một chất lỏng không màu, trong suốt, độ bay hơi trung bình, có mùi ester đặc trưng.
-Hoà tan tất cả các dung môi hữu cơ như alcohol, ketone, aldehyde, ether, glycol ether, hydrocacbon mạch thẳng nhưng tan ít trong nước.
-N-BAC cũng hoà tan nitrate cellulose, polymer, nhựa và dầu. Nó là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn, thuộc da, giấy, hoá chất.

2.Ứng dụng Butyl Acetate:

N-Butyl acetate là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.
-Độ bay hơi của N- butyl acetate rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt.
-Trong ứng dụng này, N-Butyl acetate được dùng chung với N-butanol( tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch). \
-Không được thêm N-butyl acetate vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.
-N-butyl acetate cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.
  • Toluene

CTPT : C6H5CH3­
Tên hoá học : toluol,methyl Benzene.

1. Mô tả sản phẩm Toluene :

Toluene là một chất lỏng khúc xạ, trong suốt, không màu,độ bay hơi cao, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.

2.Ứng dụng Toluene

a.Sơn bề mặt

-Toluene đượcdùng chủ yếu trong các ứng dụng cần khả năng hoà tan và độ bay hơi cao nhất. Mộtứng dụng như thế là sản xuất nhựa tổng hợp.
-Toluene đượcdùng rộng rãi trong cả sơn xe hơi và sơn đồ đạc trong nhà, sơn quét, và sơn tàubiển.
-Toluene cũng đượcdùng làm chất pha loãng và là một thành phần trong sản phẩm tẩy rữa.
b.Keo dán

-Bởi vì Toluenecó khả năng hoà tan mạnh nên nó được dùng trong sản xuất keo dán và các sản phẩmcùng loại, dùng trong keo dán cao su, ximăng cao su
c.Phụ gia cho nhiên liệu

Toluene đượcdùng làm chất cải thiện chỉ số octane của xăng dầu, và làm chất mang phụ giacho nhiên liệu.Thông thường, khi thêm chỉ một lượng tương đối nhỏ Toluene vào xăngdầu sẽ làm tăng đáng kế chỉ số octane của nhiên liệu.
d.Các ứng dụng khác :

* Sản xuất thuốc nhuộm
* Y khoa
* Nước hoa
* Mức in

*Methanol

Xuất xứ: Đài Loan, Ấn Độ
Quy cách:  163kgs
CTPT : CH3OH
Tên khác: methyl alcohol
Methanol 
Methanol

1.Mô tả Methanol

- Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn trong nước. Methanol là loại alcohol chính.Nó là một dung môi phân cực và cháy với ngọn lửa không phát sáng.

2.Ứng dụng Methanol

a.Sản xuất sơn và nhựa :

- Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.

b.Công nghiệp cao su:

-Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.
Ngoài ra Methanol được dùng trong
- Mực in
- Keo dán
- Chất chống đông
- Dược.