FF Diethanolamine (D.E.A) ~ Hóa chất Văn Cao

slide

Trang chủ

Thứ Hai, 18 tháng 9, 2023

Diethanolamine (D.E.A)

DEA

Diethanolamine (D.E.A)

Tên khác : Dihydroxyethylamine;Diethanolamine

CTPT : HN-(CH2CH2OH)2

Quy cách: 220kg/phuy

Xuất xứ: Thái lan, Đức, Malaisya, Indonesia

1.Một số tính chất vật lý và hóa học của Diethanolamine (D.E.A)

  • Diethanolamine (DEA) là hợp chất đa chức dạng lỏng, không màu, vừa là một amine bậc 2 vừa là một diol.
  • Khối lượng phân tử: 105.14g/mol
  • Mùi: Hắc nhẹ
  • Tỉ trọng: 1.090g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: 28oC
  • Nhiệt độ sôi: 217oC
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn

2.Ứng dụng của Diethanolamine (D.E.A)

2.1.Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm

  • Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy
  • Vì vậy DEA được dùng trong sản xuất:* Bột giặt
    * Nước rửa chén
    * Chất tẩy đặc biệt
  • Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội.
  • DEA được dùng để điều chế amideacid béo dùng làm chất làm đặc.
  • Trong dầu gội đầu,DEA có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.

2.2. Xử lý khí

  •  DEA là hấp thụ khí CO2,H2S trong khí tự nhiên
  •  DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạothành khối được dùng làm chất làm lạnh)

2.3.Công nghệ dệt :

  • Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt.
  • Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
  • Chất trung hoà cho thuốc nhuộm
  • Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
  • Chất làm đều màu
  • Chất phân tán
  •  Dầu bôi trơn

2.4.Nước bóng và sơn:

  •  Chất phân tán màu
  • Chất phân tán TiO2
  • Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
  • Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng.
  • Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.

2.5.Xử lý cao su:

  • Tăng tốc quá trình lưu hoá
  •  Chất ổn định/ chất chống oxyhoá
  •  Chất phân tán

2.6. Xi măng và bê tông :

  • Chất trợ nghiền:

2.7.Dầu mỏ- than đá:

  • Chất ổn định trong khoan mùn
  • Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt
  • Chất tẩy rửa hoá học
  • Chất tạo gel cho nhiên liệu
  • Chất khử nhũ tương

2.8.Nông nghiệp:

  • Là dung môi và là chất trunghoà của 2,4-D
  • Là chất phân tán của thuốc trừ sâu.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét