FF TẨY GỈ SÉT: SẮT, THÉP, TÔN, INOX ~ Hóa chất Văn Cao

slide

Trang chủ

Thứ Năm, 2 tháng 11, 2017

TẨY GỈ SÉT: SẮT, THÉP, TÔN, INOX



Một số phương pháp tẩy gỉ phù hợp nhất, về giá thành, và chất lượng tẩy cao, đó là: Tẩy gỉ sét bằng acid HCl, tẩy gỉ sét bằng acid H2SO4, và tẩy gỉ bằng hỗn hợp HCl và H2SO4.


- Bể tẩy gỉ sét
- Bể acid
- Bể tẩy rửa

Hóa chất sử dụng 
- Acid tẩy : HCl 30 – 32%, H2SO4 98%
- Chất ức chế ăn mòn : LC – 102, 25 kg/can
- Chất tẩy dầu acid : CS – 601, 30 kg/can

I. Giới thiệu chung 

Tẩy gỉ sét sắt thép, có rất nhiều phương pháp, thích ứng với nhiều loại acid khác nhau. Như H2SO4, HCl, H3PO4, HNO3, …
Công ty chúng tôi đưa ra một số phương pháp tẩy gỉ phù hợp nhất, về giá thành, và chất lượng tẩy cao, đó là: Tẩy gỉ sét bằng acid HCl, tẩy gỉ sét bằng acid H2SO4, và tẩy gỉ bằng hỗn hợp HCl và H2SO4.

II. Các cách tẩy gỉ sét

1. Tẩy gỉ sét bằng HCl

1.1. Pha chế, vận hành
- Châm nước sạch vào bể theo công thức tính.
- Châm chất hãm mùi vào bể theo công thức tính, khuấy nhẹ hòa tan.
- Châm từ từ, từng phần lượng acid theo công thức đã tính.
-  Châm chất tẩy dầu CS – 601, theo công thức tính (nếu có)
-  Bật quạt hút, sau 12h bể sẵn sàng làm việc.

1.2. Kiểm tra, phương pháp phân tích và bổ sung 


-    Tỷ lệ pha chế cho bể tẩy gỉ 1000 lít: 
+ Khối lượng nước, (kg) : 500
+ Khối lượng LC – 102, (kg) : 1.5 ÷ 2
+ Khối lượng HCl, (31%, δ 1.14), (kg) : 570
+ C HCl, (%) : 15 ÷ 18
+ TA0, (point) : 15 ÷ 18
+ Thời gian, (phút) : 5 ÷ 15
+ C Fe++, (g/ml) : < 150

Không váng dầu, hạn chế bùn

-    Tuỳ theo thực tế, nên đưa ra thời gian kiểm tra phù hợp, như sau:
+ Lấy 10ml dd mẫu trong bể vào bình định mức 100ml, thêm nước cất đến vạch định mức.
Lấy 10ml dd đã pha loãng vào bình nón 250ml.
+ Thêm 3 ÷ 5 giọt chỉ thị PP.
+ Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn M#3 đến khi dd chuyển từ không màu sang màu hồng bền trong 30s thì dừng.
+ Số ml M#3 đã dùng chính là TA.

2. Tẩy gỉ sét bằng H2SO4
2.1. Cách pha chế

- Châm nước sạch vào bể theo công thức tính.
- Châm chất hãm mùi vào bể theo công thức tính, khuấy nhẹ hòa tan.
- Châm từ từ, từng phần lượng acid theo công thức đã tính.
- Châm chất tẩy dầu CS – 601, theo công thức tính (nếu có).
- Bật quạt hút, sau 12h bể sẵn sàng làm việc.

2.2. Kiểm tra, phương pháp phân tích và bổ sung 

+ Kiểm tra, (lần/tuần) : 1, vớt váng dầu thường xuyên
+ Thau cặn bể, (tháng/ lần) : 3
+ Thay bể mới, (tháng/lần) : 6

-    Phương pháp phân tích chuẩn độ. 

+ Kiểm tra độ acid tổng T.A 
CHCl (%) = 0.995*TA
Bổ sung HCl:
MHCl, (kg/m3) = 20 x (TA0 - 0.995TA)
Hàm lượng LC – 102: 0.5% so với lượng bổ sung (HCl + Nước).

+ Tỷ lệ pha chế theo cho bể tẩy gỉ 1000 lít: 
Khối lượng nước, (kg) : 806
Khối lượng LC – 102, (kg) : 1.5 ÷ 2
Khối lượng H2SO4, (98%, δ 1.84), (kg) : 357
C H2SO4, (%) : 18 ÷ 20
TA0, (point) : 18 ÷ 20
Thời gian, (phút) : 5 ÷ 15
C Fe++, (g/ml) : < 150

Không váng dầu, hạn chế bùn

- Tuỳ theo thực tế, nên đưa ra thời gian kiểm tra phù hợp, như sau:

+ Lấy 10ml dd mẫu trong bể vào bình định mức 100ml, thêm nước cất đến vạch định mức.
+ Lấy 10ml dd đã pha loãng vào bình nón 250ml.
+ Thêm 3 ÷ 5 giọt chỉ thị PP.
+ Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn M#4 đến khi dd chuyển từ không màu sang màu hồng bền trong 30s thì dừng.
+ Số ml M#4 đã dùng chính là TA.
- LC – 102 là chất ức chế ăn mòn và hạn chế sự bay mùi của acid.
+ Tính năng ức chế ăn mòn: xâm nhập vào bề mặt kim loại, bao phủ một lớp thụ động, hạn chế tối đa ăn mòn rỗ.
Hình thành một lớp bề mặt thoáng, hạn chế sự bay mùi trong không khí.

Thau cặn bể, (tháng/ lần) : 3
Thay bể mới, (tháng/lần) : 6

+ Phương pháp phân tích chuẩn độ 
Kiểm tra độ acid tổng T.A:
CH2SO4 (%) = 1.065*TA
Bổ sung H2SO4:
MH2SO4, (kg/m3) = 20 x (TA0 – 1.065TA)
Hàm lượng LC – 102: 0.5% so với lượng bổ sung (H2SO4 + Nước).
Tuyệt đối không được đổ nước vào acid.

III. An toàn sử dụng, bảo quản, môi trường, vận chuyển hóa chất
- Không được đổ nước hoặc bất cứ dung dịch nào vào acid mạnh.
- Khi pha: thêm từ từ acid vào nước và không bao giờ làm ngược lại.
- Ăn da tay mạnh, gây bỏng rát.
- Là chất ăn mòn mạnh.
- Chất độc hại.
- HCl đặc bay hơi nhiều, hơi gây sốc và ăn mòn.
- Acid mạnh, dung dịch. Khi sử dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh môi trường cơ sở. Như găng tay cao su, kính, khẩu trang ủng, quạt thông gió.

- Xử lý các trường hợp tai nạn. 
+ Tiếp xúc vào da, tay, quần áo : thay quần áo ngay, rửa sạch dưới vòi nước 15 phút.
+ Tiếp xúc qua mắt : tháo kính áp tròng, xả nhẹ nước sạch 15 phút, nghỉ ngơi, cần sự tư vấn của Bác sỹ

ST

0 nhận xét:

Đăng nhận xét